Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tôn Tẫn

Mục lục Tôn Tẫn

Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Mục lục

  1. 28 quan hệ: Đông Chu liệt quốc, Điền Kỵ, Bàng Quyên, Binh pháp Tôn Tẫn, Binh pháp Tôn Tử, Chiến Quốc, Gia Cát Lượng, Hà Nam (Trung Quốc), Ngụy (nước), Ngụy Huệ Thành vương, Phùng Mộng Long, Phạm (huyện), Quỷ Cốc Tử, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Đông, Tô Tần, Tôn Vũ, Tề (nước), Tề Uy vương, Trận Quế Lăng, Triệu (nước), Trung Quốc, Trương Nghi, Tư Mã Ý, 341 TCN, 353 TCN, 366 TCN.

  2. Mất năm 316 TCN
  3. Nhân vật quân sự Chiến Quốc
  4. Nhà văn nhà Chu
  5. Nhà văn từ Sơn Đông

Đông Chu liệt quốc

Đông Chu liệt quốc chí (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Thái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ Tân liệt quốc chí khoảng trên 700.000 chữ của Phùng Mộng Long thời Minh mạt.

Xem Tôn Tẫn và Đông Chu liệt quốc

Điền Kỵ

Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Điền Kỵ

Bàng Quyên

Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Bàng Quyên

Binh pháp Tôn Tẫn

Tôn Tẫn binh pháp còn gọi là Tề Tôn Tẫn binh pháp, là một trong các quyển binh pháp nổi tiếng do Tôn Tẫn, một danh tướng nước Tề thời Chiến Quốc xưa viết.

Xem Tôn Tẫn và Binh pháp Tôn Tẫn

Binh pháp Tôn Tử

Bản bằng tre thời Càn Long. Tôn Tử binh pháp (chữ Hán: 孫子兵法 / 孙子兵法; Pinyin: Sūnzĭ Bīngfǎ; WG: Sun1 Tzu3 Ping1 Fa3) trong tiếng Anh nó được gọi là The Art of War (tạm dịch: Nghệ thuật chiến tranh) và còn được gọi là Binh pháp Ngô Tôn Tử, là sách chiến lược chiến thuật chữ Hán do Tôn Vũ soạn thảo vào năm 512 TCN đời Xuân Thu, không chỉ đặt nền móng cho binh học truyền thống, mà còn sáng tạo nên một hệ thống lý luận quân sự hoàn chỉnh đầu tiên trong lịch sử nhân loại.

Xem Tôn Tẫn và Binh pháp Tôn Tử

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Tôn Tẫn và Chiến Quốc

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Gia Cát Lượng

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Hà Nam (Trung Quốc)

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Ngụy (nước)

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Ngụy Huệ Thành vương

Phùng Mộng Long

Phùng Mộng Long (馮夢龍), sinh 1574 - mất 1646) sinh vào năm thứ 2 thời Vạn Lịch triều Minh và mất thời Thuận Trị triều Thanh, là tác giả của tiểu tuyết nổi tiếng "Đông Chu Liệt Quốc". Trước đây, tác giả thường được coi là người Ngô huyện tuy nhiên gần đây, sau khi tái bản "Thọ Ninh đãi chí", mới xác định rằng ông quê ở Trường Châu.

Xem Tôn Tẫn và Phùng Mộng Long

Phạm (huyện)

Phạm (chữ Hán giản thể:范县, âm Hán Việt: Phạm huyện) là một huyện của địa cấp thị Bộc Dương, tỉnh Hà Nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tôn Tẫn và Phạm (huyện)

Quỷ Cốc Tử

Quỷ Cốc Tử (Gui Guzi-鬼谷子) là nhân vật trong lịch sử cổ đại Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Quỷ Cốc Tử

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Xem Tôn Tẫn và Sử Ký (định hướng)

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Tôn Tẫn và Sử ký Tư Mã Thiên

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Sơn Đông

Tô Tần

Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Tô Tần

Tôn Vũ

Tôn Vũ (545 TCN - 470 TCN) tên chữ là Trưởng Khanh, là một danh tướng vĩ đại của nước Ngô ở cuối thời Xuân Thu, nhờ cuốn binh thư của mình mà được tôn là Tôn Tử, lại bởi hoạt động chủ yếu ở nước Ngô, nên được gọi là Ngô Tôn Tử để phân biệt với Tôn Tẫn (Tề Tôn Tử là người nước Tề ở thời Chiến Quốc).

Xem Tôn Tẫn và Tôn Vũ

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Tôn Tẫn và Tề (nước)

Tề Uy vương

Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Tề Uy vương

Trận Quế Lăng

Năm 353 TCN, Bàng Quyên được Ngụy Huệ vương giao chức đại tướng cầm quân đi đánh nước Triệu.

Xem Tôn Tẫn và Trận Quế Lăng

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Triệu (nước)

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tôn Tẫn và Trung Quốc

Trương Nghi

Trương Nghi (chữ Hán: 張儀, ? - 309 TCN) là nhà du thuyết nổi tiếng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Trương Nghi

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tẫn và Tư Mã Ý

341 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tôn Tẫn và 341 TCN

353 TCN

353 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tôn Tẫn và 353 TCN

366 TCN

366 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tôn Tẫn và 366 TCN

Xem thêm

Mất năm 316 TCN

Nhân vật quân sự Chiến Quốc

Nhà văn nhà Chu

Nhà văn từ Sơn Đông