Mục lục
26 quan hệ: Đào Khản, Đông Ngô, Biểu tự, Chữ Hán, Chiết Giang, Khoái Lương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Nghĩa Khánh, Phú Dương, Hàng Châu, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tôn Khuông, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Từ điển, Thiều Chửu, Trần Thọ (định hướng), Tư trị thông giám, Vương Túc, 301, 302.
Đào Khản
Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Đào Khản
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Đông Ngô
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Biểu tự
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Chữ Hán
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Chiết Giang
Khoái Lương
Khoái Lương (chữ Hán: 蒯良) là mưu sĩ của quân phiệt Lưu Biểu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Khoái Lương
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Lịch sử Trung Quốc
Lưu Nghĩa Khánh
Lâm Xuyên Khang vương Lưu Nghĩa Khánh (chữ Hán: 刘义庆, 403 – 444), người Tuy Lý, Bành Thành, quan viên, nhà văn, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Lưu Nghĩa Khánh
Phú Dương, Hàng Châu
Phú Dương (chữ Hán phồn thể:富陽區, chữ Hán giản thể:富阳区, âm Hán Việt: Phú Dương khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Phú Dương, Hàng Châu
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Quan Vũ
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tam Quốc
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tam quốc chí
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tào Tháo
Tôn Khuông
Tôn Khuông (?-?, chữ Hán: 孙 匡), là con trai của lãnh chúa Tôn Kiên, em trai Tôn Sách, Tôn Quyền (hoàng đế đầu tiên nhà Đông Ngô).
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Khuông
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Kiên
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Quyền
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Sách
Tấn thư
Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tấn thư
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tấn Vũ Đế
Từ điển
Từ điển tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (lemma).
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Từ điển
Thiều Chửu
Thiều Chửu (1902–1954) (tên thật: Nguyễn Hữu Kha) là nhà văn hóa, dịch giả và cư sĩ Việt Nam, tác giả Hán Việt tự điển và nhiều bộ sách về Phật giáo nổi tiếng khác.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Thiều Chửu
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Trần Thọ (định hướng)
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tư trị thông giám
Vương Túc
Vương Túc có thể là một trong những nhân vật sau.
Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Vương Túc
301
Năm 301 là một năm trong lịch Julius.
302
Nhà Tào Ngụy ở Trung Quốc bị sụp đổ Năm 302 là một năm trong lịch Julius.