Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tôn Tú (Tam Quốc)

Mục lục Tôn Tú (Tam Quốc)

Tôn Tú (chữ Hán: 孙秀, ? – 301 hoặc 302), tên tự là Ngạn Tài, người Phú Xuân, Ngô Quận, tông thất nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 26 quan hệ: Đào Khản, Đông Ngô, Biểu tự, Chữ Hán, Chiết Giang, Khoái Lương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Nghĩa Khánh, Phú Dương, Hàng Châu, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tôn Khuông, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Từ điển, Thiều Chửu, Trần Thọ (định hướng), Tư trị thông giám, Vương Túc, 301, 302.

Đào Khản

Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Đào Khản

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Đông Ngô

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Biểu tự

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Chữ Hán

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Chiết Giang

Khoái Lương

Khoái Lương (chữ Hán: 蒯良) là mưu sĩ của quân phiệt Lưu Biểu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Khoái Lương

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Lịch sử Trung Quốc

Lưu Nghĩa Khánh

Lâm Xuyên Khang vương Lưu Nghĩa Khánh (chữ Hán: 刘义庆, 403 – 444), người Tuy Lý, Bành Thành, quan viên, nhà văn, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Lưu Nghĩa Khánh

Phú Dương, Hàng Châu

Phú Dương (chữ Hán phồn thể:富陽區, chữ Hán giản thể:富阳区, âm Hán Việt: Phú Dương khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Phú Dương, Hàng Châu

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Quan Vũ

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tam Quốc

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tam quốc chí

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tào Tháo

Tôn Khuông

Tôn Khuông (?-?, chữ Hán: 孙 匡), là con trai của lãnh chúa Tôn Kiên, em trai Tôn Sách, Tôn Quyền (hoàng đế đầu tiên nhà Đông Ngô).

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Khuông

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Kiên

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Quyền

Tôn Sách

Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tôn Sách

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tấn thư

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tấn Vũ Đế

Từ điển

Từ điển tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (lemma).

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Từ điển

Thiều Chửu

Thiều Chửu (1902–1954) (tên thật: Nguyễn Hữu Kha) là nhà văn hóa, dịch giả và cư sĩ Việt Nam, tác giả Hán Việt tự điển và nhiều bộ sách về Phật giáo nổi tiếng khác.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Thiều Chửu

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Trần Thọ (định hướng)

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Tư trị thông giám

Vương Túc

Vương Túc có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và Vương Túc

301

Năm 301 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và 301

302

Nhà Tào Ngụy ở Trung Quốc bị sụp đổ Năm 302 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tôn Tú (Tam Quốc) và 302