Mục lục
18 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu Noãn vương, Chư hầu, Hà Nam (Trung Quốc), Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Nhữ Châu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tây Chu (nước), Tây Chu Vũ công, Tần (nước), Tần Chiêu Tương vương, Thiên tử, Tư trị thông giám, Vua.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Tây Chu Văn công và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Chữ Hán
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Tây Chu Văn công và Chiến Quốc
Chu Noãn vương
Chu Noãn Vương (chữ Hán: 周赧王; trị vì: 314 TCN - 256 TCNTrình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 22), tên thật là Cơ Diên (姬延), là vị vua thứ 37 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Chu Noãn vương
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Xem Tây Chu Văn công và Chư hầu
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Hà Nam (Trung Quốc)
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Tây Chu Văn công và Lịch sử Trung Quốc
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Nhà Chu
Nhữ Châu
Nhữ Châu (chữ Hán giản thể: 汝州市, Hán Việt: Nhữ Châu thị) là một thị xã của địa cấp thị Bình Đỉnh Sơn, tỉnh Hà Nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tây Chu Văn công và Nhữ Châu
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Xem Tây Chu Văn công và Sở (nước)
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Tây Chu Văn công và Sử ký Tư Mã Thiên
Tây Chu (nước)
Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Tây Chu (nước)
Tây Chu Vũ công
Tây Chu Vũ công (chữ Hán: 西周武公), tên thật là Cơ Cộng Chi (chữ Hán:姬共之), là vị quân chủ đời thứ tư của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Tây Chu Vũ công
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Tần (nước)
Tần Chiêu Tương vương
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tây Chu Văn công và Tần Chiêu Tương vương
Thiên tử
Thiên tử (chữ Hán: 天子) với ý nghĩa là con trời, là danh hiệu được dùng để gọi vua chúa Phương Đông với ý nghĩa là vị vua chúa tối cao nhất.
Xem Tây Chu Văn công và Thiên tử
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Tây Chu Văn công và Tư trị thông giám
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.