Mục lục
11 quan hệ: Bộ Hoa hồng, Carl Linnaeus, Chi Hải đường, Danh pháp hai phần, Họ Hoa hồng, Malus, Ngũ Đại Hồ, Nhánh hoa Hồng, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Chi Hải đường
- Thực vật được mô tả năm 1767
Bộ Hoa hồng
Bộ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosales) là một bộ thực vật có hoa, hiện tại bao gồm 9 họ (khoảng 256-261 chi và 7.400-7.725 loài) với họ điển hình là họ Hoa hồng (Rosaceae). Chín họ này là những họ được coi là có quan hệ họ hàng với nhau theo các phân tích di truyền học của Angiosperm Phylogeny Group.
Xem Táo dại Siberi và Bộ Hoa hồng
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Táo dại Siberi và Carl Linnaeus
Chi Hải đường
Chi Hải đường, còn gọi là chi Táo tây (danh pháp khoa học: Malus), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ Hoa hồng (Rosaceae), bao gồm trong đó nhiều loài hải đường và một loài được biết đến nhiều là táo tây (Malus domestica, có nguồn gốc từ Malus sieversii).
Xem Táo dại Siberi và Chi Hải đường
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Táo dại Siberi và Danh pháp hai phần
Họ Hoa hồng
Họ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosaceae) là một họ lớn trong thực vật, với khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại.
Xem Táo dại Siberi và Họ Hoa hồng
Malus
Malus không phải là từ trong tiếng Việt, nhưng có thể dùng để chỉ một trong các nghĩa sau.
Ngũ Đại Hồ
Vùng Ngũ Đại Hồ, nhìn từ không trung Ngũ Đại Hồ (tiếng Anh: Great Lakes, tức là "các hồ lớn") là năm hồ lớn nằm trên hay gần biên giới Canada–Hoa Kỳ.
Xem Táo dại Siberi và Ngũ Đại Hồ
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Táo dại Siberi và Nhánh hoa Hồng
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Táo dại Siberi và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Táo dại Siberi và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Táo dại Siberi và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Chi Hải đường
- Chi Hải đường
- Hải đường Hà Nam
- Hải đường Lũng Đông
- Hải đường Tây Thục
- Hải đường Vân Nam
- Hải đường Xích Kim
- Malus asiatica
- Malus halliana
- Malus hupehensis
- Malus komarovii
- Malus mandshurica
- Malus micromalus
- Malus niedzwetzkyana
- Malus orientalis
- Malus prunifolia
- Malus sieboldii
- Malus spectabilis
- Malus toringoides
- Malus transitoria
- Malus zumi
- Sơn kinh tử Lệ Giang
- Sơn tra
- Táo dại Nhật Bản
- Táo dại Oregon
- Táo dại Siberi
- Táo dại Tân Cương
- Táo dại châu Âu
- Táo dại quả ngọt
- Táo tây
Thực vật được mô tả năm 1767
- Acer sempervirens
- Aquilegia sibirica
- Asparagus aethiopicus
- Asparagus rubicundus
- Boltonia asteroides
- Caldesia parnassifolia
- Carissa bispinosa
- Cephalanthera rubra
- Chaerophyllum procumbens
- Chelone obliqua
- Codon royenii
- Conopholis americana
- Crassula glomerata
- Cyperus laevigatus
- Cyphia bulbosa
- Dietes iridioides
- Draba aizoides
- Eleocharis quinqueflora
- Eulophia alta
- Eupatorium album
- Flaveria bidentis
- Galium verrucosum
- Hồ đằng bốn cạnh
- Koenigia islandica
- Lepidium didymum
- Minuartia verna
- Mơ tròn
- Nguyệt quới
- Ngọc nữ đỏ
- Platanthera hyperborea
- Polygala fruticosa
- Prunus pumila
- Pteronia oppositifolia
- Rau ngót
- Romulea rosea
- Sanh
- Scilla hyacinthoides
- Sideroxylon tenax
- Solidago bicolor
- Stillingia sylvatica
- Strophanthus caudatus
- Táo dại Siberi
- Tùng sà
- Thymus piperella
Còn được gọi là Malus baccata, Sơn kinh tử.