Mục lục
7 quan hệ: Bộ Thạch nam, Carl Linnaeus, Họ Hồng xiêm, Nhánh Cúc, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Sideroxylon
- Thực vật được mô tả năm 1767
Bộ Thạch nam
Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên (danh pháp khoa học: Ericales) là một bộ thực vật hai lá mầm lớn và đa dạng.
Xem Sideroxylon tenax và Bộ Thạch nam
Carl Linnaeus
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.
Xem Sideroxylon tenax và Carl Linnaeus
Họ Hồng xiêm
Narsapur, Ấn Độ. Họ Hồng xiêm (danh pháp khoa học: Sapotaceae) là một họ thực vật hạt kín thuộc về bộ Ericales.
Xem Sideroxylon tenax và Họ Hồng xiêm
Nhánh Cúc
Trong hệ thống APG II năm 2003 để phân loại thực vật có hoa, tên gọi asterids (tạm dịch là nhánh Cúc hay nhánh hoa Cúc) để chỉ một nhánh (một nhóm đơn ngành).
Xem Sideroxylon tenax và Nhánh Cúc
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Sideroxylon tenax và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Sideroxylon tenax và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Sideroxylon tenax và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Sideroxylon
- Argania spinosa
- Sideroxylon acunae
- Sideroxylon alachense
- Sideroxylon altamiranoi
- Sideroxylon anomalum
- Sideroxylon bullatum
- Sideroxylon cartilagineum
- Sideroxylon celastrinum
- Sideroxylon contrerasii
- Sideroxylon cubense
- Sideroxylon dominicanum
- Sideroxylon durifolium
- Sideroxylon eucoriaceum
- Sideroxylon excavatum
- Sideroxylon fimbriatum
- Sideroxylon foetidissimum
- Sideroxylon grandiflorum
- Sideroxylon hirtiantherum
- Sideroxylon ibarrae
- Sideroxylon inerme
- Sideroxylon jubilla
- Sideroxylon lanuginosum
- Sideroxylon lycioides
- Sideroxylon majus
- Sideroxylon marginatum
- Sideroxylon mascatense
- Sideroxylon mirmulano
- Sideroxylon montanum
- Sideroxylon nadeaudii
- Sideroxylon octosepalum
- Sideroxylon peninsulare
- Sideroxylon polynesicum
- Sideroxylon puberulum
- Sideroxylon reclinatum
- Sideroxylon retinerve
- Sideroxylon rotundifolium
- Sideroxylon rubiginosum
- Sideroxylon salicifolium
- Sideroxylon socorrense
- Sideroxylon st-johnianum
- Sideroxylon stevensonii
- Sideroxylon tenax
Thực vật được mô tả năm 1767
- Acer sempervirens
- Aquilegia sibirica
- Asparagus aethiopicus
- Asparagus rubicundus
- Boltonia asteroides
- Caldesia parnassifolia
- Carissa bispinosa
- Cephalanthera rubra
- Chaerophyllum procumbens
- Chelone obliqua
- Codon royenii
- Conopholis americana
- Crassula glomerata
- Cyperus laevigatus
- Cyphia bulbosa
- Dietes iridioides
- Draba aizoides
- Eleocharis quinqueflora
- Eulophia alta
- Eupatorium album
- Flaveria bidentis
- Galium verrucosum
- Hồ đằng bốn cạnh
- Koenigia islandica
- Lepidium didymum
- Minuartia verna
- Mơ tròn
- Nguyệt quới
- Ngọc nữ đỏ
- Platanthera hyperborea
- Polygala fruticosa
- Prunus pumila
- Pteronia oppositifolia
- Rau ngót
- Romulea rosea
- Sanh
- Scilla hyacinthoides
- Sideroxylon tenax
- Solidago bicolor
- Stillingia sylvatica
- Strophanthus caudatus
- Táo dại Siberi
- Tùng sà
- Thymus piperella