Mục lục
60 quan hệ: Đà Nẵng, Đào Trí, Đèo Hải Vân, Đại Nam thực lục, Bán đảo, Bắc Kỳ, Biển Đông, Campuchia, Cẩm Lệ, Cố đô Huế, Chiến tranh Pháp–Đại Nam, Danh sách quân chủ nước Pháp, Gia Định, Gia Long, Hòa Vang, Hải Nam, Huế, Kilômét, Lào, Lê Đình Lý, Lỵ, Lịch sử Việt Nam, Nam Kỳ, Napoléon III, Nguyễn Duy (định hướng), Nguyễn Duy (tướng), Nguyễn Tri Phương, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn, Pháp, Pháp thuộc, Phó Đô đốc, Phạm Thế Hiển, Phương Đông, Phương Tây, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Sông Hàn, Sơn Trà, Tây Ban Nha, Tự Đức, Tổng đốc, Tháng chín, Tháng hai, Tháng một, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thế kỷ, Thế kỷ 19, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Cuộc vây hãm liên quan tới Pháp
- Lịch sử quân sự Philippines
- Lịch sử Đà Nẵng
- Việt Nam năm 1859
- Việt Nam năm 1860
- Xung đột năm 1858
- Xung đột năm 1859
- Xung đột năm 1860
Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố thuộc trung ương, nằm trong vùng Nam Trung Bộ, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị, văn hoá, du lịch, xã hội, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Đà Nẵng
Đào Trí
Đào Trí (chữ Hán: 陶致; 1798? - ?), tự là Trung Hòa, là một võ quan cao cấp của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Đào Trí
Đèo Hải Vân
Đèo Hải Vân còn có tên là đèo Ải Vân (vì trên đỉnh đèo xưa kia có một cửa ải) hay đèo Mây (vì đỉnh đèo thường có mây che phủ), cao 500 m (so với mực nước biển), dài 20 km, cắt ngang dãy núi Bạch Mã (là một phần của dãy Trường Sơn chạy cắt ra sát biển) ở giữa ranh giới tỉnh Thừa Thiên-Huế (ở phía Bắc) và thành phố Đà Nẵng (ở phía Nam), Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Đèo Hải Vân
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Đại Nam thực lục
Bán đảo
Bán đảo là phần đất liền nằm nhô ra mặt nước, có ba hoặc nhiều mặt tiếp xúc với nước.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Bán đảo
Bắc Kỳ
Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Bắc Kỳ
Biển Đông
Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Biển Đông
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Campuchia
Cẩm Lệ
Cẩm Lệ là một quận của thành phố Đà Nẵng.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Cẩm Lệ
Cố đô Huế
Cố đô Huế từng là thủ đô của Việt Nam từ năm 1802, sau khi vua Gia Long tức Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho nhà Nguyễn - vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Cố đô Huế
Chiến tranh Pháp–Đại Nam
Chiến tranh Pháp-Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp-Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam là cuộc chiến giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và Đế quốc thực dân Pháp, diễn ra từ năm 1858 đến năm 1884.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Chiến tranh Pháp–Đại Nam
Danh sách quân chủ nước Pháp
Các vị vua và hoàng đế của Pháp bắt đầu trị vì từ thời Trung Cổ cho tới năm 1870.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Danh sách quân chủ nước Pháp
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Gia Định
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Gia Long
Hòa Vang
Hoà Vang là huyện ngoại thành duy nhất nằm trên phần đất liền của Thành phố Đà Nẵng.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Hòa Vang
Hải Nam
Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Hải Nam
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Huế
Kilômét
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Kilômét
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Lào
Lê Đình Lý
Lê Đình Lý (chữ Hán: 黎廷理; 1790 - 1858) là danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Lê Đình Lý
Lỵ
Lỵ hay kiết lỵ là một bệnh đường tiêu hóa gây ra tiêu chảy có máu.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Lỵ
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Lịch sử Việt Nam
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Nam Kỳ
Napoléon III
Napoléon III, cũng được biết như Louis-Napoléon Bonaparte (tên đầy đủ là Charles Louis-Napoléon Bonaparte) (20 tháng 4 năm 1808 – 9 tháng 1 năm 1873) là tổng thống đầu tiên của nền cộng hòa Pháp và hoàng đế duy nhất của Đế chế Pháp thứ nhì.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Napoléon III
Nguyễn Duy (định hướng)
Nguyễn Duy có thể là.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Nguyễn Duy (định hướng)
Nguyễn Duy (tướng)
Nguyễn Duy (阮惟) hay Nguyễn Văn Duy (阮文惟), tự: Nhữ Hiền (1809–1861), là một danh tướng triều Nguyễn, (Việt Nam) hy sinh trong Trận Đại đồn Chí Hòa.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Nguyễn Duy (tướng)
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Nguyễn Tri Phương
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Nhà Lê sơ
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Nhà Nguyễn
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Pháp
Pháp thuộc
Pháp thuộc là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế chấp nhận sự bảo hộ của Pháp cho đến 1945 khi Pháp mất quyền cai trị ở Đông Dương.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Pháp thuộc
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Phó Đô đốc
Phạm Thế Hiển
Phạm Thế Hiển (范世顯, 1803–1861) là một danh thần đời Minh Mạng, chết trong trận Pháp công phá đại đồn Chí Hòa năm 1861.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Phạm Thế Hiển
Phương Đông
Phương Đông là một danh từ được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Đông.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Phương Đông
Phương Tây
Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Phương Tây
Quảng Nam
Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Quảng Nam
Quảng Ngãi
Thành phố nhìn từ sông Trà Khúc Núi Ấn sông Trà, thắng cảnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Quảng Ngãi
Sông Hàn
Sông Hàn là tên một con sông nằm ở TP.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Sông Hàn
Sơn Trà
Bán đảo Sơn Trà nhìn từ trên cao. Sơn Trà là tên một bán đảo và ngọn núi thuộc quận Sơn Trà (tên quận đặt theo tên bán đảo), thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Sơn Trà
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tây Ban Nha
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tự Đức
Tổng đốc
Tổng đốc (chữ Hán:總督) hoặc Tổng trấn là một chức quan của chế độ phong kiến trao cho viên quan đứng đầu một vùng hành chính gồm nhiều tỉnh thành.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tổng đốc
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tháng một
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Tháng tư
Thế kỷ
Thế kỷ là cách gọi một đơn vị thời gian bằng 100 năm.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Thế kỷ
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Thế kỷ 19
Thiên Chúa giáo
Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Thiên Chúa giáo
Trần Văn Giàu
Trần Văn Giàu (6 tháng 9 năm 1911 – 16 tháng 12 năm 2010) là nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học và nhà giáo Việt Nam.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Trần Văn Giàu
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Việt Nam
Viễn Đông
Viễn Đông là một từ dùng để chỉ các quốc gia Đông Á. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, "Cận Đông" dùng để ám chỉ các vùng đất cạnh Đế quốc Ottoman, "Trung Đông" là các vùng tây bắc Nam Á và Trung Á và "Viễn Đông" là các quốc gia nằm dọc tây Thái Bình Dương và các quốc gia nằm dọc đông Ấn Độ Dương.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và Viễn Đông
1837
1837 (số La Mã: MDCCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và 1837
1847
1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và 1847
1857
1857 (số La Mã: MDCCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và 1857
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và 1858
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và 1859
1884
Năm 1884 (MDCCCLXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Trận Đà Nẵng (1858-1859) và 1884
Xem thêm
Chiến dịch Nam Kỳ
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Thành Gia Định
- Trận Vĩnh Long
- Trận thành Gia Định, 1859
- Trận Đại đồn Chí Hòa
- Trận Định Tường (1861)
Cuộc vây hãm liên quan tới Pháp
- Các vụ nổ súng tại Midi-Pyrénées 2012
- Công xã Paris
- Cuộc vây hãm Belfort
- Cuộc vây hãm Breslau (1757)
- Cuộc vây hãm Genoa (1800)
- Cuộc vây hãm Hamburg
- Cuộc vây hãm Maubeuge
- Cuộc vây hãm Pháo đài Thánh Philip (1756)
- Cuộc vây hãm Strasbourg
- Cuộc vây hãm pháo đài William Henry
- Trận Torino
- Trận Tuyên Quang (1884)
- Trận thành Gia Định, 1859
Lịch sử quân sự Philippines
- Cách mạng Quyền lực Nhân dân
- Douglas MacArthur
- Trận Luzon
- Trận Mactan
- Trận Mindoro
- Trận thành Gia Định, 1859
Lịch sử Đà Nẵng
Việt Nam năm 1859
Việt Nam năm 1860
Xung đột năm 1858
Xung đột năm 1859
Xung đột năm 1860
Còn được gọi là Liên quân tấn công Đà Nẵng lần thứ nhất.