Mục lục
14 quan hệ: Chiến tranh Genpei, Cuộc vây hãm Hōjūjidono, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Taira, Kyōto (thành phố), Minamoto no Yoritomo, Minamoto no Yoshinaka, Minamoto no Yoshitsune, Thiên hoàng Go-Shirakawa, Trận Uji (1180), Tướng quân (Nhật Bản), Utagawa Kuniyoshi, 1184, 19 tháng 2.
- Xung đột năm 1184
Chiến tranh Genpei
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản.
Xem Trận Uji (1184) và Chiến tranh Genpei
Cuộc vây hãm Hōjūjidono
Cuộc vây hãm Hōjūjidono năm 1184 là một phần của Chiến tranh Genpei Nhật Bản, và là một nhân tố quyết định trong cuộc giao chiến giữa Minamoto no Yoshinaka và những người anh em họ Yoritomo và Yoshitsune để kiểm soát gia tộc Minamoto.
Xem Trận Uji (1184) và Cuộc vây hãm Hōjūjidono
Gia tộc Minamoto
là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.
Xem Trận Uji (1184) và Gia tộc Minamoto
Gia tộc Taira
Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.
Xem Trận Uji (1184) và Gia tộc Taira
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Xem Trận Uji (1184) và Kyōto (thành phố)
Minamoto no Yoritomo
(1147-1199) là vị tướng thiết lập chế độ Mạc phủ, sáng lập "nền chính trị võ gia", khởi xướng truyền thống "thực quyền thuộc kẻ dưới" ở Nhật Bản.
Xem Trận Uji (1184) và Minamoto no Yoritomo
Minamoto no Yoshinaka
Minamoto no Yoshinaka hay còn gọi là Kiso Yoshinaka (木曽 義仲), là một viên tướng của gia tộc Minamoto vào cuối thời kỳ Heian trong lịch sử Nhật Bản.
Xem Trận Uji (1184) và Minamoto no Yoshinaka
Minamoto no Yoshitsune
Yoshitsune của Kikuchi Yōsai Yoshitoshi Tsukioka Minamoto no Yoshitsune (tiếng Nhật: 源 義経, Nguyên Nghĩa Kinh hay còn gọi là Nguyên Cửu Lang Nghĩa Kinh, chữ Tsune có nghĩa là "Kinh" trong từ "Kinh Phật" và ông này là con thứ chín nên gọi là Cửu Lang) (1159 – 15 tháng 6 năm 1189) là một viên tướng của gia tộc Minamoto, Nhật Bản vào cuối thời Heian, đầu thời Kamakura.
Xem Trận Uji (1184) và Minamoto no Yoshitsune
Thiên hoàng Go-Shirakawa
là Thiên hoàng thứ 77 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Trận Uji (1184) và Thiên hoàng Go-Shirakawa
Trận Uji (1180)
Trận Uji lần thứ nhất nổi tiếng và quan trọng vì mở đầu cho Chiến tranh Genpei.
Xem Trận Uji (1184) và Trận Uji (1180)
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Xem Trận Uji (1184) và Tướng quân (Nhật Bản)
Utagawa Kuniyoshi
Diều hâu, tranh khắc gỗ Utagawa Kuniyoshi (歌川 国芳?, 1 tháng 1 năm 1797Robinson (1961), p. 5 - 14 tháng 4 năm 1861) là một trong những bậc thầy vĩ đại cuối cùng của nghệ thuật in khắc gỗ theo phong cách ukiyo-e Nhật BảnNussbaum, Louis Frédéric et al (2005).
Xem Trận Uji (1184) và Utagawa Kuniyoshi
1184
Năm 1184 trong lịch Julius.
19 tháng 2
Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.
Xem Trận Uji (1184) và 19 tháng 2
Xem thêm
Xung đột năm 1184
- Cuộc vây hãm Hōjūjidono
- Trận Awazu
- Trận Ichi no Tani
- Trận Kojima
- Trận Uji (1184)