Mục lục
48 quan hệ: Cam Túc, Chiến dịch Tây Xuyên, Gia Cát Lượng, Hán Thủy, Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Uyên, Hoàng Trung, La Quán Trung, Lưu Bị, Lưu Phong, Mạnh Đạt, Ngụy Diên, Pháp Chính, Quách Hoài, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Chân, Tào Chương, Tào Hồng, Tào Hưu, Tào Ngụy, Tào Tháo, Tôn Quyền, Từ Hoảng, Thục Hán, Thiểm Tây, Trần Thức, Trận Hán Trung (215), Triệu Vân, Trường An, Trương Cáp, Trương Lỗ, Trương Phi, Tư Mã Ý, Vương Bình, 2000, 2001, 2003, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 215, 216, 217, 218, 219.
- Xung đột thập niên 210
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Cam Túc
Chiến dịch Tây Xuyên
Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Chiến dịch Tây Xuyên
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Gia Cát Lượng
Hán Thủy
Hán Thủy (tiếng Trung: 漢水) là tên gọi của một con sông ở Trung Quốc, còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江).
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Hán Thủy
Hạ Hầu Đôn
Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Hạ Hầu Đôn
Hạ Hầu Uyên
Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Hạ Hầu Uyên
Hoàng Trung
Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Hoàng Trung
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và La Quán Trung
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Lưu Bị
Lưu Phong
Lưu Phong có thể là một trong những nhân vật sau.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Lưu Phong
Mạnh Đạt
Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Mạnh Đạt
Ngụy Diên
Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Ngụy Diên
Pháp Chính
Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Pháp Chính
Quách Hoài
Quách Hoài (chữ Hán: 郭淮, Bính âm: Guo Huai; 187–255) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Quách Hoài
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tam Quốc
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tam quốc diễn nghĩa
Tào Chân
Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tào Chân
Tào Chương
Tào Chương (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là Tử Văn (子文), là hoàng tử và tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tào Chương
Tào Hồng
Tào Hồng (chữ Hán: 曹洪; ? - 233), biểu tự Tử Liêm (子廉), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tào Hồng
Tào Hưu
Tào Hưu (chữ Hán: 曹休; bính âm: Cao Xiu; ???- mất năm 228) tự Văn Liệt là một tướng lĩnh nhà Ngụy phục vụ cho Thừa tướng Tào Tháo trong thời nhà Hán của lịch sử Trung Quốc, con nuôi Tào Tháo và là một trong những võ tướng nổi danh thời Tam Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tào Hưu
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tào Ngụy
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tào Tháo
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tôn Quyền
Từ Hoảng
Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Từ Hoảng
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Thục Hán
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Thiểm Tây
Trần Thức
Trần Thức (chữ Hán:陳式; bính âm: Chen Shi) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Trần Thức
Trận Hán Trung (215)
Trận Hán Trung diễn ra năm 215 là trận chiến tranh giành quyền kiểm soát khu vực Đông Xuyên thời Tam Quốc giữa hai quân phiệt Tào Tháo và Trương L. Kết quả Tào Tháo thôn tính vùng này, mở rộng khu vực kiểm soát tới sát địa phận của Lưu Bị.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Trận Hán Trung (215)
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Triệu Vân
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Trường An
Trương Cáp
Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Trương Cáp
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Trương Lỗ
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Trương Phi
Tư Mã Ý
Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Tư Mã Ý
Vương Bình
Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và Vương Bình
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2000
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2001
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2003
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2006
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2007
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2008
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2010
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 2011
215
215 là một năm trong lịch Julius.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 215
216
216 là một năm trong lịch Julius.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 216
217
217 là một năm trong lịch Julius.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 217
218
218 là một năm trong lịch Julius.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 218
219
Năm 219 là một năm trong lịch Julius.
Xem Trận Hán Trung (217-219) và 219
Xem thêm
Xung đột thập niên 210
- Chiến dịch Tây Xuyên
- Trận Hán Trung (215)
- Trận Hợp Phì
- Trận Ký Thành
- Trận Nisibis (217)
- Trận chiến núi Định Quân
- Trận Đồng Quan (211)
- Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc