Mục lục
40 quan hệ: Đức, Đức Quốc Xã, Ba Lan, Berlin, Brest, Belarus, CBS, Chełm, Chiến dịch Reinhard, Chiến tranh lạnh (thuật ngữ), Chiến tranh thế giới thứ hai, Diệt chủng, Hà Lan, Hồng Quân, Heinrich Himmler, Holocaust, Liên Xô, Lublin, Mét, Moskva, Người Do Thái, Nước hoa, Pháp, Phòng hơi ngạt, Rostov trên sông Đông, Schutzstaffel, Sten, Tù binh, Tiếng Anh, Tiếng Ả Rập, Tiếng Ba Lan, Tiếng Hebrew, Tiếng Nga, Tiệp Khắc, Trại hành quyết, Trại hủy diệt Belzec, Trại tập trung Auschwitz, Trại tập trung Majdanek, Ukraina, Warszawa, Włodawa.
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Đức
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Đức Quốc Xã
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Ba Lan
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Berlin
Brest, Belarus
Brest (Брэст, Brest hay Берасце, Bieraście; Брест Brest; Brześć; Brasta, Brestas; בריסק Brisk), trước đây cũng được gọi là Brest-on-Bug ("Brześć nad Bugiem" ở Ba Lan) và Brest-Litovsk ("Brześć Litewski" ở Ba Lan), là một thành phố của Belarus nằm cạnh biên giới với Ba Lan, ngay gần thành phố Terespol Ba Lan, nơi sông Bug và sông Mukhavets gặp nhau.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Brest, Belarus
CBS
Công ty truyền thông CBS (CBS) là công ty truyền thông và phát thanh Hoa Kỳ.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và CBS
Chełm
Chełm là một thị trấn thuộc huyện Chełm, tỉnh Lubelskie ở đông-nam Ba Lan.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Chełm
Chiến dịch Reinhard
Chiến dịch Reinhard hoặc chiến dịch Reinhardt (tiếng Đức: Aktion Reinhard hoặc Aktion Reinhardt cũng Einsatz Reinhard hoặc Einsatz Reinhardt) là tên mã cho kế hoạch của Đức Quốc xã bí mật thực hiện hàng loạt vụ giết người Do Thái Ba Lan nhất ở quận Chính phủ chung của Ba La bị Đức chiếm đóng, trong Thế chiến II.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Chiến dịch Reinhard
Chiến tranh lạnh (thuật ngữ)
Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến tranh không có tiếng súng; là những cuộc cạnh tranh về chính trị, kinh tế, vũ khí, văn hoá, xã hội giữa hai hay nhiều quốc gia hoặc giữa hai nhóm các quốc gia liên minh.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Chiến tranh lạnh (thuật ngữ)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Chiến tranh thế giới thứ hai
Diệt chủng
Nạn nhân diệt chủng Rwanda Diệt chủng được định nghĩa là "sự phá hủy có chủ ý và có hệ thống, toàn bộ hoặc một phần, của một dân tộc, chủng tộc, tôn giáo, hay quốc gia", mặc dù những gì tạo đủ của một "phần" để hội đủ điều kiện như nạn diệt chủng đã là chủ đề nhiều cuộc tranh luận của các học giả pháp lý McGill Faculty of Law (McGill University).
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Diệt chủng
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Hà Lan
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Hồng Quân
Heinrich Himmler
Heinrich Luitpold Himmler (7 tháng 10 năm 1900 – 23 tháng 5 năm 1945) là Reichsführer (Thống chế) của Schutzstaffel (Đội cận vệ; SS), và là một thành viên hàng đầu trong Đảng Quốc xã (NSDAP) của Đức.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Heinrich Himmler
Holocaust
Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Holocaust
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Liên Xô
Lublin
Lublin (Люблін, Liublin, לובלין, Lublinum) là thành phố lớn thứ 9 Ba Lan.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Lublin
Mét
Mét (tiếng Pháp: mètre) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI), viết tắt là m..
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Mét
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Moskva
Người Do Thái
Người Do Thái (יְהוּדִים ISO 259-3, phát âm) là một sắc tộc tôn giáo là một dân tộc "The Jews are a nation and were so before there was a Jewish state of Israel" "That there is a Jewish nation can hardly be denied after the creation of the State of Israel" "Jews are a people, a nation (in the original sense of the word), an ethnos" có nguồn gốc từ người Israel, Israelite origins and kingdom: "The first act in the long drama of Jewish history is the age of the Israelites""The people of the Kingdom of Israel and the ethnic and religious group known as the Jewish people that descended from them have been subjected to a number of forced migrations in their history" còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Người Do Thái
Nước hoa
191x191px Nước hoa hay dầu thơm thành phần chính là tinh dầu chiết xuất từ tự nhiên (hoa, nhựa cây, gỗ..). Xuất hiện dưới dạng lỏng hoặc rắn (sáp thơm).
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Nước hoa
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Pháp
Phòng hơi ngạt
Một căn phòng hơi ngạt Phòng hơi ngạt là một thiết bị dùng để giết chết người hoặc động vật bằng khí độc, bao gồm một buồng kín trong đó một khí độc hoặc khí gây ngạt được phun vào.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Phòng hơi ngạt
Rostov trên sông Đông
Rostov trên sông Đông (tiếng Nga: Росто́в-на-Дону́ Rostov-na-Donu, tiếng Anh: Rostov-on-Don) là một thành phố, thủ phủ tỉnh Rostov và Vùng liên bang Phía Nam của Nga, nằm trên sông Don, cách biển Azov 46 km.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Rostov trên sông Đông
Schutzstaffel
Schutzstaffel (gọi tắt SS, có nghĩa "đội cận vệ") là tổ chức vũ trang của Đảng Quốc xã, mặc đồng phục màu đen nên còn được gọi là "Quân áo đen" để phân biệt với lực lượng SA là "Quân áo nâu".
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Schutzstaffel
Sten
Sten là một trong những khẩu súng tiểu liên được dùng bởi quân đội Anh và tất cả lực lượng kháng chiến ở châu Âu trong suốt thế chiến thứ hai, nó sử dụng loại đạn 9x19mm.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Sten
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tù binh
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tiếng Anh
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tiếng Ả Rập
Tiếng Ba Lan
Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tiếng Ba Lan
Tiếng Hebrew
Tiếng Hebrew (phiên âm tiếng Việt: Híp-ri, Hê-brơ, Hi-bru, hoặc Hy-bá-lai), cũng được gọi một cách đại khái là "tiếng Do Thái", là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu, trong đó 5 triệu ở Israel.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tiếng Hebrew
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tiếng Nga
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Tiệp Khắc
Trại hành quyết
trại hành quyết Auschwitz Trại hành quyết, hay Trại hủy diệt, Trại tử thần là tên gọi chỉ về những trại được Đức Quốc xã thiết lập trong thời kỳ cầm quyền của mình (trong giai đoạn 1942 đến 1945) để thực hiện việc hành quyết các tù nhân, các lực lượng đối lập bị bắt và đặc biệt là thực hiện việc tiêu diệt người Do Thái.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Trại hành quyết
Trại hủy diệt Belzec
Belzec (tiếng Ba Lan: Belzec), là trại đầu tiên của các trại hủy diệt do Đức Quốc xã tạo ra để thực hiện chiến dịch Reinhard trong Holocaust.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Trại hủy diệt Belzec
Trại tập trung Auschwitz
Trại tập trung Auschwitz (Konzentrationslager Auschwitz, hay KZ Auschwitz) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Trại tập trung Auschwitz
Trại tập trung Majdanek
Majdanek hoặc KL Lublin là một trại hủy diệt của phát xít Đức được thiết lập ở vùng ngoại ô của thành phố Lublin trong Đức trong Ba Lan bị Đức chiếm đóng trong thế chiến II.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Trại tập trung Majdanek
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Ukraina
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Warszawa
Włodawa
Włodawa là một thị trấn thuộc huyện Włodawski, tỉnh Lubelskie ở đông-nam Ba Lan.
Xem Trại hủy diệt Sobibór và Włodawa