Mục lục
27 quan hệ: Đài Bắc, Đài Loan, Đại học Đồng Tế, Đồng minh Hội (định hướng), Bính âm Hán ngữ, Công đồng Vaticanô II, Chu Ân Lai, George Marshall, Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc, Hoàng Phu, Lý Đăng Huy, Người Hán, Nhà Thanh, Song Lưu, Tôn Trung Sơn, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thượng Hải, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Tưởng Giới Thạch, Tưởng Kinh Quốc, Viên Thế Khải, Viện trưởng Hành chính viện, 14 tháng 12, 1889, 1990, 9 tháng 5.
- Bộ trưởng Ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc
- Chính khách Thành Đô
- Cảnh sát Trung Quốc
- Người thọ bách niên Trung Quốc
- Tín hữu Tin Lành Đài Loan
- Thị trưởng Thượng Hải
- Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc
Đài Bắc
Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Đại học Đồng Tế
200px thumb Tongji Daxue Xiaomen Maglev Đại học Đồng Tế (giản thể: 同济大学, phồn thể: 同濟大學), tọa lạc ở đông bắc của thành phố Thượng Hải, là một trong những trường với 54.000 sinh viên và hơn 8520 giảng viên.
Xem Trương Quần và Đại học Đồng Tế
Đồng minh Hội (định hướng)
Đồng minh Hội có thể đề cập tới.
Xem Trương Quần và Đồng minh Hội (định hướng)
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Trương Quần và Bính âm Hán ngữ
Công đồng Vaticanô II
Công đồng Vatican II hay Vaticanô II là công đồng đại kết (ecumenical council) của Giáo hội Công giáo Rôma, được Giáo hoàng Gioan XXIII triệu tập ngày 11 tháng 10 năm 1962 và Giáo hoàng Phaolô VI kết thúc ngày 8 tháng 12 năm 1965.
Xem Trương Quần và Công đồng Vaticanô II
Chu Ân Lai
Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.
George Marshall
Thống tướng Lục quân George Catlett Marshall, Jr. (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ, Bộ trưởng Quốc phòng, bộ trưởng ngoại giao.
Xem Trương Quần và George Marshall
Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc
Mặt tiền Hành chính viện Hành chính Viện là nhánh hành pháp của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).
Xem Trương Quần và Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc
Hoàng Phu
Hoàng Phu Hoàng Phu (黃郛) (1883-1936) là một tướng lĩnh và chính trị gia đầu thời Dân Quốc.
Lý Đăng Huy
Lý Đăng Huy (李登輝, bính âm: Lǐ Dēnghuī; sinh ngày 15 tháng 1 năm 1923) là một chính trị gia của Trung Hoa Dân Quốc (thường được gọi là Đài Loan).
Xem Trương Quần và Lý Đăng Huy
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Song Lưu
Song Lưu (双流县Hán Việt: Song Lưu huyện) là một huyện thuộc thành phố Thành Đô, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Trương Quần và Tôn Trung Sơn
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Xem Trương Quần và Trung Quốc Quốc dân Đảng
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Xem Trương Quần và Tưởng Giới Thạch
Tưởng Kinh Quốc
Tưởng Kinh Quốc (POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988 là một nhà chính trị Đài Loan. Ông đã là tổng thống Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Trương Quần và Tưởng Kinh Quốc
Viên Thế Khải
Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Trương Quần và Viên Thế Khải
Viện trưởng Hành chính viện
Viện trưởng Hành chính viện (行政院院長, Hành chính viện viện trưởng), thường được gọi là Thủ tướng (閣揆, các quỹ) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), tức chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Trương Quần và Viện trưởng Hành chính viện
14 tháng 12
Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Trương Quần và 14 tháng 12
1889
1889 (số La Mã: MDCCCLXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Bộ trưởng Ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc
- Ôn Tông Nghiêu
- Hoàng Phu
- Tôn Bảo Kỳ
- Trương Quần
- Tống Tử Văn
- Uông Tinh Vệ
Chính khách Thành Đô
- Dương Hùng (Tây Hán)
- Dương Thận
- Hứa Thế Hanh
- Lý Cẩm Bân
- Lý Kỳ (hoàng đế)
- Lưu Triệu Huyền
- Lưu Tương (quân phiệt)
- Lưu Văn Huy
- Trương Duệ
- Trương Quần
- Tư Mã Tương Như
- Đàm Thiệu Văn
- Điền Tụng Nghiêu
Cảnh sát Trung Quốc
- Bạch Cảnh Phú
- Cát Hồng Xương
- Chu Minh Quốc
- Cường Vệ
- Dương Hoán Ninh
- Hà Ứng Khâm
- Lý Đông Sinh
- Lưu Kim Quốc
- Mạnh Hoành Vĩ
- Phó Chính Hoa
- Triệu Chính Vĩnh
- Trương Quần
- Từ Thế Xương
- Vương Lập Quân
- Vương Thắng Tuấn
- Vương Tiểu Hồng
- Xa Tuấn
- Đường Kế Nghiêu
- Ứng Dũng
Người thọ bách niên Trung Quốc
- Dương Chấn Ninh
- Giuse Mã Trọng Mục
- Giuse Tôn Hoài Đức (Tam Nguyên)
- Huệ Khả
- Ieoh Ming Pei
- Lăng Vân (chính khách)
- Ngô Thanh Nguyên
- Nhiệm Tân Dân
- Tôn Nguyên Lương
- Thiệu Dật Phu
- Tiêu Khắc
- Tiêu Nhược Ngu
- Trương Học Lương
- Trương Kính Phu
- Trương Quần
- Tả Từ
- Tống Mỹ Linh
- Y Doãn
Tín hữu Tin Lành Đài Loan
- Ngô Nhĩ Khai Hy
- Trương Quần
Thị trưởng Thượng Hải
- Chu Dung Cơ
- Chu Phật Hải
- Dương Hùng (chính khách)
- Giang Trạch Dân
- Hàn Chính (chính khách)
- Hoàng Phu
- Ngô Quốc Trinh
- Trương Quần
- Trương Xuân Kiều
- Trần Công Bác
- Trần Lương Vũ
- Trần Nghị
- Ứng Dũng
Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc
- Cao Lăng Úy
- Chu Tự Tề
- Cố Duy Quân
- Hà Ứng Khâm
- Hoàng Phu
- Khổng Tường Hy
- Lương Sĩ Di
- Phó Viện trưởng Hành chính viện
- Tôn Khoa
- Trương Quần
- Trương Thiệu Tằng
- Tưởng Giới Thạch
- Tống Tử Văn
- Từ Thế Xương
- Uông Tinh Vệ
- Viện trưởng Hành chính viện
- Đoàn Kỳ Thụy
- Đường Thiệu Nghi