Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trương Ngải Gia

Mục lục Trương Ngải Gia

Trương Ngải Gia (張艾嘉, tiếng Anh: Sylvia Chang Ai-chia, 21 tháng 7 năm 1953) là một nhà làm phim của điện ảnh Đài Loan và Hồng Kông, bà đồng thời là một ca sĩ có tiếng của dòng Mandopop.

Mục lục

  1. 31 quan hệ: Đài Loan, Đỗ Kỳ Phong, Điện ảnh Hồng Kông, Ẩm thực nam nữ, Gia Nghĩa (thành phố Đài Loan), Giải Kim Mã, Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông, Kaneshiro Takeshi, Lý An, Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương, Mandopop, Mạc Văn Úy, Ngũ Đài sơn, Sơn Tây (Trung Quốc), Từ Khắc, Tăng Chí Vĩ, Thập niên 1980, Thập niên 1990, Trung Quốc Quốc dân Đảng, 1953, 1972, 1981, 1982, 1984, 1986, 1989, 1994, 1995, 1996, 1999, 21 tháng 7.

  2. Biên kịch phim Hồng Kông
  3. Biên kịch phim Đài Loan
  4. Nhà sản xuất phim Hồng Kông
  5. Nhà sản xuất phim Đài Loan
  6. Nhà văn Hồng Kông
  7. Nữ ca sĩ Đài Loan
  8. Nữ diễn viên điện ảnh Đài Loan
  9. Đạo diễn phim Hồng Kông
  10. Đạo diễn phim Đài Loan

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Trương Ngải Gia và Đài Loan

Đỗ Kỳ Phong

Đỗ Kỳ Phong (Hoa phồn thể: 杜琪峰, bính âm: Dù Qífēng, tiếng Anh: Johnnie To, đôi khi được viết là Johnny To) (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1955) là một đạo diễn, biên kịch và nhà sản xuất phim nổi tiếng của điện ảnh Hồng Kông.

Xem Trương Ngải Gia và Đỗ Kỳ Phong

Điện ảnh Hồng Kông

Điện ảnh Hồng Kông (tiếng Trung Quốc: 香港電影 / Hương Cảng điện ảnh, tiếng Anh: Cinema of Hong Kong) hay phim điện ảnh Hồng Kông (tức phim lẻ Hồng Kông) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Đặc khu hành chính Hồng Kông, đây một trong 4 nền điện ảnh Hoa ngữ (bao gồm: Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Đài Loan và Singapore).

Xem Trương Ngải Gia và Điện ảnh Hồng Kông

Ẩm thực nam nữ

m thực nam nữ (tiếng Anh: Eat Drink Man Woman) là một bộ phim Đài Loan của đạo diễn Lý An được công chiếu lần đầu năm 1994.

Xem Trương Ngải Gia và Ẩm thực nam nữ

Gia Nghĩa (thành phố Đài Loan)

Gia Nghĩa (嘉義市, bính âm Hán ngữ: Jiāyì Shì; bính âm thông dụng: Jiayì Shìh; Wade-Giles: chia-yi shih; tiếng Đài Loan: Ka-gī chhī); các kiểu phiên âm latinh khác: Chiayi hoặc Jiayi hoặc Ka-gi) là một thành phố trực thuộc tỉnh Đài Loan của Đài Loan.

Xem Trương Ngải Gia và Gia Nghĩa (thành phố Đài Loan)

Giải Kim Mã

Giải Kim Mã (chữ Hán: 台北金馬影展 - Đài Bắc Kim Mã ảnh triển; bính âm: Táiběi Jīnmǎ Yǐngzhǎn) là một liên hoan phim Điện ảnh và lễ trao giải được tổ chức thường niên tại Đài Loan.

Xem Trương Ngải Gia và Giải Kim Mã

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông

Đại lộ Ngôi sao Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông (Hoa phồn thể: 香港電影金像獎 - Hương Cảng điện ảnh kim tượng tưởng còn được gọi tắt là Kim Tượng, tiếng Anh: Hong Kong Film Awards, viết tắt: HKFA) là giải thưởng điện ảnh nổi tiếng nhất của điện ảnh Hồng Kông và là một trong những giải thưởng điện ảnh uy tín của điện ảnh Hoa ngữ và châu Á.

Xem Trương Ngải Gia và Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông

Kaneshiro Takeshi

Kaneshiro Takeshi (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1973) thường được biết đến với nghệ danh Kim Thành Vũ, là nam diễn viên, ca sĩ mang hai dòng máu Nhật Bản và Đài Loan.

Xem Trương Ngải Gia và Kaneshiro Takeshi

Lý An

Lý An (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1954) là một đạo diễn phim người Đài Loan đã từng ba lần đoạt giải Oscar.

Xem Trương Ngải Gia và Lý An

Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương

Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương (tiếng Anh: Asia-Pacific Film Festival) là một Đại hội điện ảnh được tổ chức lần đầu năm 1954.

Xem Trương Ngải Gia và Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương

Mandopop

Nam ca sĩ Châu Kiệt Luân của Đài Loan Mandopop (Giản thể: 华语流行音乐/ Phồn thể: 華語流行音樂/ Hán Việt: Hoa ngữ lưu hành âm nhạc) là tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Mandarin popular music" (Nhạc pop tiếng Quan thoại), và là một trong ba nhánh chính của dòng nhạc C-pop..

Xem Trương Ngải Gia và Mandopop

Mạc Văn Úy

Karen Joy Morris (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1970) với nghệ danh Mạc Văn Úy mang 4 dòng máu Trung Quốc, xứ Wales, Đức và Iran là nữ ca sĩ, diễn viên đã 2 lần đoạt giải Golden Melody Award.

Xem Trương Ngải Gia và Mạc Văn Úy

Ngũ Đài sơn

Ngũ Đài sơn, còn gọi là Thanh Lương sơn (清凉山), nằm trong địa phận huyện Ngũ Đài, địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc, là một trong tứ đại Phật giáo danh sơn tại Trung Quốc.

Xem Trương Ngải Gia và Ngũ Đài sơn

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Trương Ngải Gia và Sơn Tây (Trung Quốc)

Từ Khắc

Từ Khắc (sinh ngày 15 tháng 2 năm 1950) là đạo diễn điện ảnh và nhà biên kịch người gốc Hoa, khởi nghiệp tại Hồng Kông, đồng thời cũng là một nhà sản xuất phim có ảnh hưởng lớn, thường được liên hệ tới Steven Spielberg do ảnh hưởng của ông đối với điện ảnh Hồng Kông.

Xem Trương Ngải Gia và Từ Khắc

Tăng Chí Vĩ

Tăng Chí Vĩ (chữ Hán: 曾志偉, tiếng Anh: Eric Tsang Chi-wai) (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1953) là một diễn viên Hồng Kông và là người dẫn chương trình của đài TVB Hồng Kông.

Xem Trương Ngải Gia và Tăng Chí Vĩ

Thập niên 1980

Thập niên 1980 hay thập kỷ 1980 chỉ đến những năm từ 1980 đến 1989, kể cả hai năm đó.

Xem Trương Ngải Gia và Thập niên 1980

Thập niên 1990

Trong âm Hán - Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian).

Xem Trương Ngải Gia và Thập niên 1990

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Xem Trương Ngải Gia và Trung Quốc Quốc dân Đảng

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Trương Ngải Gia và 1953

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Trương Ngải Gia và 1972

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Trương Ngải Gia và 1981

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Trương Ngải Gia và 1982

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Trương Ngải Gia và 1984

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Trương Ngải Gia và 1986

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Trương Ngải Gia và 1989

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Trương Ngải Gia và 1994

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Trương Ngải Gia và 1995

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Trương Ngải Gia và 1996

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Trương Ngải Gia và 1999

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Trương Ngải Gia và 21 tháng 7

Xem thêm

Biên kịch phim Hồng Kông

Biên kịch phim Đài Loan

Nhà sản xuất phim Hồng Kông

Nhà sản xuất phim Đài Loan

Nhà văn Hồng Kông

Nữ ca sĩ Đài Loan

Nữ diễn viên điện ảnh Đài Loan

Đạo diễn phim Hồng Kông

Đạo diễn phim Đài Loan

Còn được gọi là Sylvia Chang.