Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Trung Liệt Vương

Mục lục Trung Liệt Vương

Trung Liệt Vương (chữ Hán: 忠烈王) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.

Mục lục

  1. 12 quan hệ: Cao Ly Trung Liệt Vương, Chữ Hán, Hậu Lương (Nam triều), Hiếu Vương, Hoàng Đắc Công, Lịch sử, Nhà Minh, Thụy hiệu, Trung Tuyên Vương (thụy hiệu), Trung Vũ Vương, Trung Vương, Trương Phụ.

Cao Ly Trung Liệt Vương

Cao Ly Trung Liệt Vương (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là Vương Xuân (왕춘, 王賰), còn có tên khác là Vương Thầm (hoặc Kham, 왕심, 王諶), Vương Cự (왕거, 王昛) là vị quốc vương thứ 25 của nhà Cao Ly.

Xem Trung Liệt Vương và Cao Ly Trung Liệt Vương

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Trung Liệt Vương và Chữ Hán

Hậu Lương (Nam triều)

Hậu Lương là chính quyền do Tiêu Sát kiến lập trong thời kỳ Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trung Liệt Vương và Hậu Lương (Nam triều)

Hiếu Vương

Hiếu Vương (chữ Hán: 孝王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Trung Liệt Vương và Hiếu Vương

Hoàng Đắc Công

Hoàng Đắc Công (chữ Hán: 黃得功, ? – 1645), hiệu Hổ Sơn, người vệ Khai Nguyên (nay là thị xã Khai Nguyên, địa cấp thị Thiết Lĩnh, tỉnh Liêu Ninh), xước hiệu là Hoàng sấm tử, tướng lãnh nhà Minh, trấn thủ Lư Châu (nay là Hợp Phì), dời đi Nghi Chân (nay là thị xã Nghi Chinh, địa cấp thị Dương Châu, tỉnh Giang Tô), rồi lại về Lư Châu – một trong Giang Bắc tứ trấn do Đông Các đại học sĩ Sử Khả Pháp đặt ra.

Xem Trung Liệt Vương và Hoàng Đắc Công

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Xem Trung Liệt Vương và Lịch sử

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Trung Liệt Vương và Nhà Minh

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Trung Liệt Vương và Thụy hiệu

Trung Tuyên Vương (thụy hiệu)

Trung Tuyên Vương (chữ Hán: 忠宣王) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.

Xem Trung Liệt Vương và Trung Tuyên Vương (thụy hiệu)

Trung Vũ Vương

Trung Vũ Vương (chữ Hán: 忠武王) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau.

Xem Trung Liệt Vương và Trung Vũ Vương

Trung Vương

Trung Vương (chữ Hán: 忠王) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Xem Trung Liệt Vương và Trung Vương

Trương Phụ

Trương Phụ (tiếng Trung Quốc: 張輔, 1375 – 1449), tự Văn Bật (文弼), là một tướng lĩnh, đại thần của nhà Minh từ đời Minh Thành Tổ Chu Đệ đến đời Minh Anh Tông Chu Kì Trấn.

Xem Trung Liệt Vương và Trương Phụ