Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Triệu Kính hầu

Mục lục Triệu Kính hầu

Triệu Kính hầu (chữ Hán: 趙敬侯, trị vì 386 TCN - 375 TCN), tên thật là Triệu Chương (趙章), là vị vua thứ ba của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 24 quan hệ: Ba nhà chia Tấn, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàn (nước), Hàn Ai hầu, Lịch sử Trung Quốc, Ngụy (nước), Ngụy Vũ hầu, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tề (nước), Triệu (nước), Triệu Liệt hầu, Triệu Thành hầu, Triệu Vũ hầu, Trung Quốc, Vua, 375 TCN, 376 TCN, 378 TCN, 386 TCN.

  2. Mất năm 375 TCN
  3. Vua nước Triệu

Ba nhà chia Tấn

Ba nhà chia Tấn (chữ Hán: 三家分晋 Tam gia phân Tấn) là kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh quyền lực trong nội bộ nước Tấn – bá chủ chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Ba nhà chia Tấn

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Chữ Hán

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Triệu Kính hầu và Chiến Quốc

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Triệu Kính hầu và Chư hầu

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Chư hầu nhà Chu

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Triệu Kính hầu và Hàn (nước)

Hàn Ai hầu

Hàn Ai hầu (chữ Hán: 韓哀侯, trị vì 376 TCN – 374 TCN), là vị vua thứ tư của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Hàn Ai hầu

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Triệu Kính hầu và Lịch sử Trung Quốc

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Ngụy (nước)

Ngụy Vũ hầu

Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Ngụy Vũ hầu

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Triệu Kính hầu và Sử ký Tư Mã Thiên

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Tấn (nước)

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Triệu Kính hầu và Tề (nước)

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Triệu (nước)

Triệu Liệt hầu

Triệu Liệt hầu (chữ Hán: 趙烈侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), tên thật là Triệu Tịch (趙籍), là vị vua đầu tiên của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Triệu Liệt hầu

Triệu Thành hầu

Triệu Thành hầu (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu ChủngSử ký, Triệu thế gia (趙種), là vị vua thứ tư của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Triệu Thành hầu

Triệu Vũ hầu

Triệu Vũ hầu (chữ Hán: 趙武侯, trị vì: 399 TCN - 387 TCN), cũng gọi là Triệu Vũ Công (趙武公), là vị vua thứ hai của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Kính hầu và Triệu Vũ hầu

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Triệu Kính hầu và Trung Quốc

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem Triệu Kính hầu và Vua

375 TCN

375 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Kính hầu và 375 TCN

376 TCN

376 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Kính hầu và 376 TCN

378 TCN

378 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Kính hầu và 378 TCN

386 TCN

386 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Kính hầu và 386 TCN

Xem thêm

Mất năm 375 TCN

Vua nước Triệu