Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Triều Tiên Định Tông

Mục lục Triều Tiên Định Tông

Triều Tiên Định Tông (chữ Hán: 朝鮮定宗; Hangul: 조선 정종; 1357 - 1419), là vị quân chủ thứ hai của triều đại Nhà Triều Tiên.

38 quan hệ: Đức Tuyền quân, Định An Vương hậu, Định Tông, Cao Ly, Cao Thành Ông chúa, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Cung Nhượng Vương, Hangul, Hàm Dương Ông chúa, Hoài An Đại quân, Kaesong, Miếu hiệu, Nhà Triều Tiên, Thái thượng hoàng, Tháng chín, Thần Đức Vương hậu, Thần Ý Vương hậu, Thụy hiệu, Thiện nhượng, Trấn An Đại quân, Trữ quân, Trịnh Đạo Truyền, Triều Tiên, Triều Tiên Túc Tông, Triều Tiên Thái Tông, Triều Tiên Thái Tổ, Tường Nguyên Ông chúa, Vua, 13 tháng 11, 1357, 1392, 1393, 1398, 1400, 1419, 26 tháng 9, 5 tháng 9.

Đức Tuyền quân

Đức Tuyền quân Lý Hậu Sinh (德泉君 李厚生, 1397 - 1465) quê ở Toàn Châu, là vương tử của Triều Tiên Định Tông và Thành tần Trì thị, thụy hiệu Tích Đức công (積德公).

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Đức Tuyền quân · Xem thêm »

Định An Vương hậu

Định An Vương hậu (chữ Hán: 定安王后; Hangul:정안왕후, 22 tháng 1, 1355 - 2 tháng 8, 1412) còn được gọi là Thuận Đức Vương Đại phi (順德王大妃), là vương phi chính thất của Triều Tiên Định Tông, vị vua thứ hai của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Định An Vương hậu · Xem thêm »

Định Tông

Định Tông (chữ Hán: 定宗) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Định Tông · Xem thêm »

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Cao Ly · Xem thêm »

Cao Thành Ông chúa

Cao Thành Ông chúa (高城翁主, ? - ?) là ông chúa nhà Triều Tiên, vương nữ của Triều Tiên Định Tông, mẹ không rõ.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Cao Thành Ông chúa · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Chữ Hán · Xem thêm »

Cung Nhượng Vương

Cao Ly Cung Nhượng Vương (Hangul: 공양왕, chữ Hán: 恭讓王; 9 tháng 3 năm 1345 – 17 tháng 5 năm 1394, trị vì 1389 – 1392) là quốc vương thứ 34 và cuối cùng của Cao Ly.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Cung Nhượng Vương · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Hangul · Xem thêm »

Hàm Dương Ông chúa

Hàm Dương Ông chúa (咸陽翁主; ? - ?) là ông chúa nhà Triều Tiên, trưởng nữ trong số 15 vương nữ của Triều Tiên Định Tông, mẹ là Thục nghi Trì thị.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Hàm Dương Ông chúa · Xem thêm »

Hoài An Đại quân

Hoài An Đại quân (懷安大君; 2 tháng 7, 1364 - 10 tháng 4, 1421) là một văn thần thời kỳ cuối Cao Ly, vương tộc nhà Triều Tiên thời khai quốc.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Hoài An Đại quân · Xem thêm »

Kaesong

Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Kaesong · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Miếu hiệu · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Tháng chín · Xem thêm »

Thần Đức Vương hậu

Thần Đức Vương hậu (chữ Hán: 神德王后; Hangul: 신덕왕후; 12 tháng 7, 1356 - 15 tháng 9, 1396) là kế thất và là Vương phi của Triều Tiên Thái Tổ, quốc vương đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Thần Đức Vương hậu · Xem thêm »

Thần Ý Vương hậu

Thần Ý Vương hậu Hàn thị (chữ Hán:神懿王后 韓氏; Hangul: 신의왕후 한씨; tháng 9, năm 1337 – 12 tháng 9, năm 1391) là chính thất phu nhân đầu tiên (nguyên phối) của Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế, người sáng lập nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Thần Ý Vương hậu · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Thiện nhượng · Xem thêm »

Trấn An Đại quân

Trấn An Đại quân (鎭安大君, 1354 - 15 Tháng 1, 1394) là một quan thần thời kỳ cuối Cao Ly, hoàng tộc thời Triều Tiên khai quốc.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Trấn An Đại quân · Xem thêm »

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Trữ quân · Xem thêm »

Trịnh Đạo Truyền

Trịnh Đạo Truyền (có khi viết là Chung Do-chun, hangul:정도전; hanja:鄭道傳), hiệu là Sambong (삼봉 三峰 Tam Phong) là một quý tộc, nhân vật chính trị nổi tiếng cuối thời Cao Ly, đầu thời Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Trịnh Đạo Truyền · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Túc Tông

Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Triều Tiên Túc Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tông

Triều Tiên Thái Tông (chữ Hán: 朝鮮太宗; Hangul: 조선 태종; 13 tháng 6, 1367 – 10 tháng 5, 1422), còn gọi là Triều Tiên Thái Tông Cung Định đại vương (朝鮮太宗恭定大王) hay Triều Tiên Cung Định vương (朝鮮恭定王), là vị quốc vương thứ ba của nhà Triều Tiên, cai trị từ năm 1400 - 1418, tổng 18 năm, trở thành Thái thượng vương từ năm 1418 cho đến khi qua đời là khoảng 4 năm.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Triều Tiên Thái Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tổ

Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Triều Tiên Thái Tổ · Xem thêm »

Tường Nguyên Ông chúa

Tường Nguyên Ông chúa (祥原翁主, ? - ?) là ông chúa nhà Triều Tiên, vương nữ thứ năm trong tổng số 15 vương nam và 8 vương nữ của Triều Tiên Định Tông, mẹ là Thục nghi Kỳ thị (淑儀 奇氏, ? - 1457).

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Tường Nguyên Ông chúa · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và Vua · Xem thêm »

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 13 tháng 11 · Xem thêm »

1357

Năm 1357 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 1357 · Xem thêm »

1392

Năm 1392 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 1392 · Xem thêm »

1393

Năm 1393 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 1393 · Xem thêm »

1398

Năm 1398 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 1398 · Xem thêm »

1400

Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 1400 · Xem thêm »

1419

Năm 1419 là một năm thường bắt đầu bằng ngày Chủ Nhật trong lịch Julius.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 1419 · Xem thêm »

26 tháng 9

Ngày 26 tháng 9 là ngày thứ 269 (270 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 26 tháng 9 · Xem thêm »

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Triều Tiên Định Tông và 5 tháng 9 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »