Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Triều Tiên Thái Tổ

Mục lục Triều Tiên Thái Tổ

Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).

Mục lục

  1. 73 quan hệ: Áp Lục, Ích An Đại quân, Đế quốc Mông Cổ, Bán đảo Liêu Đông, Biển Đỏ, Cao Câu Ly, Cao Ly, Cao Ly Thái Tổ, Cao Ly U Vương, Chết, Chữ Hán, Chungcheong Nam, Cung Mẫn Vương, Cung Nhượng Vương, Cướp biển, Danh sách vua Triều Tiên, Duyên Bình, Geumsan, Guri, Hamhung, Hangul, Hàn Quốc, Hoài An Đại quân, Hoàng đế, Hoàng gia Triều Tiên, Kaesong, Khánh Thận Công chúa, Khánh Thiện Công chúa, Khánh Thuận Công chúa, Lý Tử Xuân, Minh Thái Tổ, Nụy khấu, Ngai vàng, Nghi Ninh Ông chúa, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Triều Tiên, Quân Khăn Đỏ, Seoul, Thành phi họ Nguyên, Thái Tổ, Thái thượng vương, Tháng tư, Thôi Oánh, Thần Đức Vương hậu, Thần Ý Vương hậu, Thế kỷ 14, Thục Thận Ông chúa, Thụy hiệu, Thủ đô, ... Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »

  2. Mất năm 1408
  3. Người Triều Tiên thế kỷ 14
  4. Sinh năm 1335
  5. Vua nhà Triều Tiên

Áp Lục

Sông Áp Lục - Triều Tiên Cầu Hữu nghị Trung-Triều (trái) tại Đan Đông, bên phải là cây "cầu gãy", bắc qua sông Áp Lục Sông Áp Lục (tiếng Triều Tiên: 압록강/鴨綠江 Aprokkang) là sông hình thành biên giới tự nhiên giữa hai quốc gia Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Áp Lục

Ích An Đại quân

Ích An Đại quân (益安大君, 1360 - 26 tháng 9#, 140) là vương tộc dưới thời Triều Tiên khai quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Ích An Đại quân

Đế quốc Mông Cổ

Đế quốc Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Mongol-yn Ezent Güren) từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14, và là đế quốc có lãnh thổ liền nhau lớn nhất trong lịch sử loài người.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Đế quốc Mông Cổ

Bán đảo Liêu Đông

Vị trí của bán đảo Liêu Đông Bán đảo Liêu Đông là một bán đảo ở tỉnh Liêu Ninh ở đông bắc Trung Quốc, trong lịch sử được phương Tây gọi là đông nam Mãn Châu.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Bán đảo Liêu Đông

Biển Đỏ

Vị trí của Hồng Hải Biển Đỏ còn gọi là Hồng Hải hay Xích Hải (tiếng Ả Rập البحر الأحم Baḥr al-Aḥmar, al-Baḥru l-’Aḥmar; tiếng Hêbrơ ים סוף Yam Suf; tiếng Tigrinya ቀይሕ ባሕሪ QeyH baHri) có thể coi là một vịnh nhỏ của Ấn Độ Dương nằm giữa châu Phi và châu Á.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Biển Đỏ

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cao Câu Ly

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cao Ly

Cao Ly Thái Tổ

Cao Ly Thái Tổ, tên là Vương Kiến (Triều Tiên: 왕건 (Wang Geon), Trung Quốc: 王建 (Wáng Jiàn), 31/1/877 - 4/7/943), trị vì từ năm 918 tới năm 943.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cao Ly Thái Tổ

Cao Ly U Vương

Cao Ly U Vương (Hangul: 고려 우왕; chữ Hán: 高麗 禑王; 25 tháng 7 năm 1365 – 31 tháng 12 năm 1389, trị vì 1374 – 1388) là quốc vương thứ 32 của Cao Ly.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cao Ly U Vương

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Chết

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Chữ Hán

Chungcheong Nam

Chungcheongnam-do (Nam Chungcheong), âm Hán-Việt Trung Thanh Nam Đạo là tỉnh ở phía tây Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Chungcheong Nam

Cung Mẫn Vương

''Cheonsan Daeryeopdo'', "Thiên Sơn đại liệp đồ" do Cung Mẫn Vương họa. Cao Ly Cung Mẫn Vương (Hangul: 고려 공민왕; chữ Hán: 高麗 恭愍王; 23 tháng 5 năm 1330 – 27 tháng 10 năm 1374, trị vì 1351 – 1374) là quốc vương thứ 31 của Cao Ly.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cung Mẫn Vương

Cung Nhượng Vương

Cao Ly Cung Nhượng Vương (Hangul: 공양왕, chữ Hán: 恭讓王; 9 tháng 3 năm 1345 – 17 tháng 5 năm 1394, trị vì 1389 – 1392) là quốc vương thứ 34 và cuối cùng của Cao Ly.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cung Nhượng Vương

Cướp biển

Cờ hiệu trên tàu hải tặc thế kỷ 18 Cướp biển hay hải tặc là hành động cướp trên biển hay trên bờ biển, thường do những lực lượng hàng hải bất hợp pháp.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Cướp biển

Danh sách vua Triều Tiên

Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Danh sách vua Triều Tiên

Duyên Bình

Duyên Bình (chữ Hán giản thể: 延平区, âm Hán Việt: Duyên Bình khu) là một quận của địa cấp thị Nam Bình, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Duyên Bình

Geumsan

Huyện Geumsan (Geumsan-gun, âm Hán Việt: Cẩm Sơn quận) là một huyện ở tỉnh Chungcheong Nam, Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Geumsan

Guri

Guri (Hangul:, Hanja:, Hán Việt: Cửu Lý) là thành phố thuộc tỉnh tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Guri

Hamhung

Hamhŭng (咸興市/Hamhŭng-si/Hàm Hưng thị) là thành phố lớn thứ nhì của Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, là thủ phủ của tỉnh Hamgyong Nam.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Hamhung

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Hangul

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Hàn Quốc

Hoài An Đại quân

Hoài An Đại quân (懷安大君; 2 tháng 7, 1364 - 10 tháng 4, 1421) là một văn thần thời kỳ cuối Cao Ly, vương tộc nhà Triều Tiên thời khai quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Hoài An Đại quân

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Hoàng đế

Hoàng gia Triều Tiên

Nhà Lý (Yi) hay còn gọi là Hoàng gia Triều Tiên, Gia tộc Lý là các nhân vật hoàng gia trị vì nhà Joseon của Triều Tiên và Đế quốc Đại Hàn.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Hoàng gia Triều Tiên

Kaesong

Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Kaesong

Khánh Thận Công chúa

Khánh Thận Công chúa (慶愼公主, ? - 29 tháng 4, 1426) là công chúa nhà Triều Tiên, trưởng nữ của Triều Tiên Thái Tổ và Thần Ý Vương hậu.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Khánh Thận Công chúa

Khánh Thiện Công chúa

Khánh Thiện Công chúa (慶善公主; ? - ?) là công chúa nhà Triều Tiên, con gái của Triều Tiên Thái Tổ và Thần Ý Vương hậu Hàn thị, em gái của Triều Tiên Định Tông và Triều Tiên Thái Tông.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Khánh Thiện Công chúa

Khánh Thuận Công chúa

Khánh Thuận Công chúa (慶順公主, ? - 8 Tháng 9, 1407) là công chúa nhà Triều Tiên, con gái của Triều Tiên Thái Tổ và Thần Đức Vương hậu Khương thị, năm sinh không rõ, mất năm 1407.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Khánh Thuận Công chúa

Lý Tử Xuân

Lý Tử Xuân (Hangul: 이자춘; 1315 – 1360) là một quan lại của Nhà Nguyên (sau đó ông chuyển sang phục vụ cho Cao Ly) và cha của Lý Thành Quế, người thành lập nhà Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Lý Tử Xuân

Minh Thái Tổ

Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Minh Thái Tổ

Nụy khấu

Hải tặc Nhật Bản đánh phá vào thế kỷ 16 Nụy khấu, Uy khấu hay Oa khấu (Chữ Hán phồn thể:; tiếng Trung Quốc: wōkòu; tiếng Nhật: わこう wakō; tiếng Triều Tiên: 왜구 waegu), nghĩa đen là "giặc lùn", là từ dùng để chỉ cướp biển với nhiều nguồn gốc xuất xứ, đánh phá cướp bóc vùng bờ biển Trung Quốc và Triều Tiên từ thế kỷ thứ 13 trở đi.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Nụy khấu

Ngai vàng

Ngai vàng của nhà Nguyễn, Việt Nam Ngai vàng (hay còn gọi là ngai rồng, ngôi báu, cửu đỉnh) là một loại ghế được chạm trổ tinh xảo, được nạm các loại ngọc quý, dát vàng và trang trí điêu khắc tinh vi được đặt nơi trang trọng nhất trong chính điện hoặc sảnh lớn để dành cho vị Hoàng đế, vị vua hoặc nguyên thủ quốc gia ngồi mỗi khi thiết triều hoặc tiếp kiến trong những dịp quan trọng.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Ngai vàng

Nghi Ninh Ông chúa

Nghi Ninh Ông chúa (義寧翁主, ? - 1466) là ông chúa nhà Triều Tiên, con gái của Triều Tiên Thái Tổ và Tán đức Chu thị.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Nghi Ninh Ông chúa

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Nhà Minh

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Nhà Nguyên

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Nhà Triều Tiên

Quân Khăn Đỏ

Quân Khăn Đỏ là các lực lượng khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân gian như Minh giáo, Di Lặc giáo, Bạch Liên giáo kết hợp phát động.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Quân Khăn Đỏ

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Seoul

Thành phi họ Nguyên

Thành phi Nguyên thị (chữ Hán: 誠妃元氏; Hangul: 성비원씨; ? - 29 tháng 12, 1449), là một nội mệnh phụ của Triều Tiên Thái Tổ, vị vua khai lập nhà Triều Tiên trong lịch sử Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thành phi họ Nguyên

Thái Tổ

Thái Tổ (chữ Hán: 太祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thái Tổ

Thái thượng vương

Thái thượng vương (chữ Hán:太上王), hay Thái thượng quốc vương (太上國王), gọi tắt là Thượng Vương (上王), là ngôi vị mang nghĩa là "vua bề trên" trong triều đình phong kiến ở khu vực Á Đông.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thái thượng vương

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Tháng tư

Thôi Oánh

Mộ của Choi Yeong Thôi Oánh (Hanja: 崔瑩, Hangul: 최영, Revised Romanization: Choe Yeong, McCune–Reischauer: Ch'oe Yŏng, 1316 – 1388), là vị tướng Hàn Quốc sinh ra tại huyện Hongseong hay Cheorwon thuộc Vương quốc Cao Ly (ngày nay là Hàn Quốc).

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thôi Oánh

Thần Đức Vương hậu

Thần Đức Vương hậu (chữ Hán: 神德王后; Hangul: 신덕왕후; 12 tháng 7, 1356 - 15 tháng 9, 1396) là kế thất và là Vương phi của Triều Tiên Thái Tổ, quốc vương đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thần Đức Vương hậu

Thần Ý Vương hậu

Thần Ý Vương hậu Hàn thị (chữ Hán:神懿王后 韓氏; Hangul: 신의왕후 한씨; tháng 9, năm 1337 – 12 tháng 9, năm 1391) là chính thất phu nhân đầu tiên (nguyên phối) của Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế, người sáng lập nhà Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thần Ý Vương hậu

Thế kỷ 14

Thế kỷ 14 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1301 đến hết năm 1400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thế kỷ 14

Thục Thận Ông chúa

Thục Thận Ông chúa (淑愼翁主, ? - 1453) là ông chúa nhà Triều Tiên, con gái của Triều Tiên Thái Tổ.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thục Thận Ông chúa

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thụy hiệu

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thủ đô

Thoái vị

Napoleon thoái vị Thoái vị là cụm từ dùng để nói đến việc vị vua, nữ hoàng hay nhà quý tộc từ bỏ chức tước cho người khác.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Thoái vị

Trấn An Đại quân

Trấn An Đại quân (鎭安大君, 1354 - 15 Tháng 1, 1394) là một quan thần thời kỳ cuối Cao Ly, hoàng tộc thời Triều Tiên khai quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Trấn An Đại quân

Triều đại

Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Triều đại

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Triều Tiên

Triều Tiên Định Tông

Triều Tiên Định Tông (chữ Hán: 朝鮮定宗; Hangul: 조선 정종; 1357 - 1419), là vị quân chủ thứ hai của triều đại Nhà Triều Tiên.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Triều Tiên Định Tông

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Thái Tông

Triều Tiên Thái Tông (chữ Hán: 朝鮮太宗; Hangul: 조선 태종; 13 tháng 6, 1367 – 10 tháng 5, 1422), còn gọi là Triều Tiên Thái Tông Cung Định đại vương (朝鮮太宗恭定大王) hay Triều Tiên Cung Định vương (朝鮮恭定王), là vị quốc vương thứ ba của nhà Triều Tiên, cai trị từ năm 1400 - 1418, tổng 18 năm, trở thành Thái thượng vương từ năm 1418 cho đến khi qua đời là khoảng 4 năm.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Triều Tiên Thái Tông

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Vua

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và Xương Đức cung

11 tháng 10

Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 11 tháng 10

12 tháng 7

Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 12 tháng 7

1335

Năm 1335 (Số La Mã: MCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1335

1368

Năm 1368 là một năm trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1368

1388

Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1388

1392

Năm 1392 là một năm trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1392

1394

Năm 1394 là một năm trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1394

1398

Năm 1398 là một năm trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1398

1408

Năm 1408 là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1408

17 tháng 7

Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 17 tháng 7

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 1897

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 24 tháng 5

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 5 tháng 9

918

Năm 918 là một năm trong lịch Julius.

Xem Triều Tiên Thái Tổ và 918

Xem thêm

Mất năm 1408

Người Triều Tiên thế kỷ 14

Sinh năm 1335

Vua nhà Triều Tiên

Còn được gọi là Lý Thành Quế, Taejo của Joseon, Thái Tổ nhà Triều Tiên, Yi Seong-gye.

, Thoái vị, Trấn An Đại quân, Triều đại, Triều Tiên, Triều Tiên Định Tông, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Thái Tông, Vua, Xương Đức cung, 11 tháng 10, 12 tháng 7, 1335, 1368, 1388, 1392, 1394, 1398, 1408, 17 tháng 7, 1897, 24 tháng 5, 5 tháng 9, 918.