19 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Duệ Hiếu Đế, Hiếu Đế, Linh Công, Linh Hầu, Linh Vương, Minh Hy Tông, Nguyên Đế, Nguyễn Phúc Tần, Nhà Trần, Thần Vũ Đế, Thụy hiệu, Trần Minh Tông, Trần Nghệ Tông, Triệu Vũ Vương, Vũ Đế, Vũ Công (thụy hiệu), Vũ Vương.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Mới!!: Triết Đế và Chế độ quân chủ · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Triết Đế và Chữ Hán · Xem thêm »
Duệ Hiếu Đế
Duệ Hiếu Đế (chữ Hán: 睿孝帝) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.
Mới!!: Triết Đế và Duệ Hiếu Đế · Xem thêm »
Hiếu Đế
Hiếu Đế (chữ Hán: 孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Triết Đế và Hiếu Đế · Xem thêm »
Linh Công
Linh Công (chữ Hán: 灵公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Triết Đế và Linh Công · Xem thêm »
Linh Hầu
Linh Hầu (chữ Hán: 靈侯) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.
Mới!!: Triết Đế và Linh Hầu · Xem thêm »
Linh Vương
Linh Vương (chữ Hán: 靈王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và hoàng thân quốc thích.
Mới!!: Triết Đế và Linh Vương · Xem thêm »
Minh Hy Tông
Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.
Mới!!: Triết Đế và Minh Hy Tông · Xem thêm »
Nguyên Đế
Nguyên Đế (chữ Hán: 元帝 hoặc 原帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Triết Đế và Nguyên Đế · Xem thêm »
Nguyễn Phúc Tần
Nguyễn Phúc Tần (chữ Hán: 阮福瀕, 18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687), tước hiệu Dương Quận công (勇郡公), và được người trong lãnh thổ gọi là chúa Hiền (主賢), là vị chúa Nguyễn thứ 4 trong của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Triết Đế và Nguyễn Phúc Tần · Xem thêm »
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Mới!!: Triết Đế và Nhà Trần · Xem thêm »
Thần Vũ Đế
Thần Vũ Đế (chữ Hán: 神武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ phương Đông.
Mới!!: Triết Đế và Thần Vũ Đế · Xem thêm »
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mới!!: Triết Đế và Thụy hiệu · Xem thêm »
Trần Minh Tông
Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Triết Đế và Trần Minh Tông · Xem thêm »
Trần Nghệ Tông
Trần Nghệ Tông (chữ Hán: 陳藝宗, tháng 12, năm 1321 - 15 tháng 12, năm 1394), tên húy là Trần Phủ (陳暊) hoặc Trần Thúc Minh (陳叔明), còn gọi là Nghệ Hoàng (藝皇), là vị hoàng đế thứ 8 của nhà Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Triết Đế và Trần Nghệ Tông · Xem thêm »
Triệu Vũ Vương
Triệu Vũ đế (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN - 137 TCN), húy Triệu Đà (chữ Hán: 趙佗), tự Bá Uy (chữ Hán: 伯倭), hiệu Nam Hải lão phuNguyễn Việt, sách đã dẫn, tr 632, dẫn theo Hán thư (chữ Hán: 南海老夫).
Mới!!: Triết Đế và Triệu Vũ Vương · Xem thêm »
Vũ Đế
Vũ Đế (chữ Hán: 武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.
Mới!!: Triết Đế và Vũ Đế · Xem thêm »
Vũ Công (thụy hiệu)
Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.
Mới!!: Triết Đế và Vũ Công (thụy hiệu) · Xem thêm »
Vũ Vương
Vũ Vương (chữ Hán: 武王 hoặc 禑王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Triết Đế và Vũ Vương · Xem thêm »