Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tiếng Ả Rập Libya

Mục lục Tiếng Ả Rập Libya

Tiếng Ả Rập Libya (Lībi ليبي; còn được gọi là Tiếng Ả Rập Sulaimit) là một tập hợp các thuật ngữ liên quan đến các phương ngữ của tiếng Ả Rập được nói tại Libya.

Mục lục

  1. 17 quan hệ: Ai Cập, Al Bayda, Algérie, Bảng chữ cái Ả Rập, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Benghazi, Libya, Misrata, Ngữ tộc Berber, Ngữ tộc Semit, Niger, Reconquista, Tiếng Ý, Tiếng Ả Rập, Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Tripoli, Tunisia.

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Ai Cập

Al Bayda

Al Bayda hay El-beida (البيضاء thành phố này có tên gọi là Beda Littoria dưới thời chiếm đóng của Ý, là một thành phố ở đông bắc Libya, 200 km về phía đông Benghazi. Một trong những địa điểm nổi bật của thị xã là mộ của một người bạn của Tiên tri Muhammad, Ruwaifi bin Thabit al-Ansari.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Al Bayda

Algérie

Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Algérie

Bảng chữ cái Ả Rập

Bảng chữ cái Ả Rập (أبجدية عربية ’abjadiyyah ‘arabiyyah) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều ngôn ngữ ở châu Á và châu Phi, như Ả Rập và Urdu.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Bảng chữ cái Ả Rập

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Benghazi

Benghazi là thành phố lớn thứ hai ở Libya sau thủ đô Tripoli, thành phố cảng nằm trên biển Địa Trung Hải; là thủ phủ tạm thời của Hội đồng Quốc gia Libya.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Benghazi

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Libya

Misrata

Misrata (tiếng Ả Rập: مصراتة Mişrātah, phát âm theo tiếng Ả Rập Libya: IPA), cũng có thể chuyển tự thành Misurata hay Misratah.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Misrata

Ngữ tộc Berber

Ngữ tộc Berber hay ngữ tộc Amazigh (tên Berber: ⵜⴰⵎⴰⵣⵉⵖⵜ, Tamaziɣt, Tamazight, phát âm.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Ngữ tộc Berber

Ngữ tộc Semit

nhỏ Ngữ tộc Semit là nhóm ngôn ngữ bắt nguồn từ Trung Đông, hiện được sử dụng bởi hơn 330 triệu người tại Tây Á, Tiểu Á, Bắc Phi và Sừng châu Phi, ngoài ra còn có những cộng đồng người nói lớn tại Bắc Mỹ và châu Âu, và những cộng đồng nhỏ hơn tại Nam Mỹ, Úc, Kavkaz và Trung Á.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Ngữ tộc Semit

Niger

Niger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh), có tên chính thức Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Niger

Reconquista

Reconquista (một từ tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, có nghĩa là "tái chinh phục", trong tiếng Ả Rập gọi là: الاسترداد‎ al-ʼIstirdād, "tái chiếm") là một quá trình hơn 700 năm (539 năm ở Bồ Đào Nha) ở thời Trung Cổ, trong đó những vương quốc Kitô giáo đã thành công trong việc chiếm lại bán đảo Iberia từ tỉnh Al-Andalus của người Hồi giáo.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Reconquista

Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý được xem như chuẩn hiện nay là giọng của vùng Toscana (tiếng Anh: Tuscany, tiếng Pháp: Toscane), nhất là giọng của những người sống tại thành phố Firenze (còn được gọi là Florence).

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Tiếng Ý

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Tiếng Ả Rập

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (Türkçe, IPA), cũng được gọi là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tripoli

Tripoli là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Tripoli

Tunisia

Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.

Xem Tiếng Ả Rập Libya và Tunisia

Còn được gọi là Tiếng Libya Ả Rập.