Mục lục
40 quan hệ: A, Alaska, Âm chân răng, Âm họng, Âm ngạc mềm, Âm vòm, B, Bảng chữ cái Kirin, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, CH, D, F, G, H, Hệ chữ viết Latinh, I, K, Kamchatka (vùng), L, M, N, Ngữ hệ Eskimo-Aleut, O, Q, Quần đảo Aleut, Quần đảo Komandorski, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, А, Ж, Б, В, Г.
- Ngôn ngữ bản địa Alaska
- Ngôn ngữ bản địa Bắc Cực thuộc Bắc Mỹ
- Ngôn ngữ bản địa Bắc Mỹ
- Ngữ hệ Eskimo-Aleut
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
Xem Tiếng Aleut và A
Alaska
Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.
Âm chân răng
Phụ âm chân răng là phụ âm được phát âm bằng lưỡi dựa vào hay gần ụ ổ răng trên.
Xem Tiếng Aleut và Âm chân răng
Âm họng
Phụ âm họng hoặc phụ âm thanh môn là phụ âm có thanh môn là vị trí phát âm chính.
Âm ngạc mềm
Âm ngạc mềm, còn gọi là âm vòm mềm, là phụ âm phát âm bằng phần cuối của lưỡi dựa vào ngạc mềm, là phần sau của ngạc.
Xem Tiếng Aleut và Âm ngạc mềm
Âm vòm
Luồng hơi của một âm ngạc cứng. Âm vòm hay âm ngạc cứng là phụ âm được phát triển khi thân lưỡi nâng lên và được đặt trên ngạc cứng.
B
B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và B
Bảng chữ cái Kirin
Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.
Xem Tiếng Aleut và Bảng chữ cái Kirin
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.
Xem Tiếng Aleut và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
CH
CH hay Ch có thể là.
D
D, d (/dê/, /dờ/ trong tiếng Việt; /đi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và D
F
F, f (/ép/ hay /ép phờ/) là chữ thứ sáu trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong tiếng Việt vì Quốc Ngữ dùng chữ ghép "ph", tuy nhiên có một số người vẫn sử dụng chữ F để viết âm này.
Xem Tiếng Aleut và F
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và G
H
H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và H
Hệ chữ viết Latinh
Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.
Xem Tiếng Aleut và Hệ chữ viết Latinh
I
I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.
Xem Tiếng Aleut và I
K
K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".
Xem Tiếng Aleut và K
Kamchatka (vùng)
300px Kamchatka Krai (tiếng Nga) là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng).
Xem Tiếng Aleut và Kamchatka (vùng)
L
L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/.
Xem Tiếng Aleut và L
M
M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và M
N
N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và N
Ngữ hệ Eskimo-Aleut
Ngữ hệ Eskimo-Aleut hoặc Eskaleut là ngữ hệ bản xứ tại Alaska, Bắc Canada, Nunavik, Nunatsiavut, Greenland và bán đảo Chukotka ở cực đông Siberia, Nga.
Xem Tiếng Aleut và Ngữ hệ Eskimo-Aleut
O
O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên tiéng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và O
Q
Q, q là chữ thứ 17 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 21 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và Q
Quần đảo Aleut
Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.
Xem Tiếng Aleut và Quần đảo Aleut
Quần đảo Komandorski
Quần đảo Komandorski, quần đảo Komandorskie (Командо́рские острова́, Komandorskiye ostrova) hay quần đảo Commander (trong Commander Islands) là một nhóm đảo trơ trụi cây, dân cư thưa thớt (khoảng 600 người trên diện tích) trong biển Bering thuộc Nga, cách bán đảo Kamchatka miền Viễn Đông về phía đông.
Xem Tiếng Aleut và Quần đảo Komandorski
R
R, r là chữ thứ 18 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và R
S
S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và S
T
Hallo Mirë ታዲያስ مرحبا مَرْحَبًا Салам سلام নমস্কার Zdravo Здравей Здрасти Bok Ahoj Hej Hallo Hello Saluton Tere سلام درود بر تو درود بر شما Bula Terve Bonjour Salut Hallo Γεια σου Aloha שלום नमस्ते Sziasztok Szia Halo Hai Dia dhaoibh Dia dhuit Salve Ciao こんにちは ನಮಸ್ಕಾರ ជំរាបសួរ 안녕하세요 안녕 ສະບາຍດີ Salvete Salve Sveiki Hallau Sveiki Добар ден Selamat tengahari Selamat petang Ħelow 你好 Kia ora Hei ନମସ୍କାର Cześć Hej Oi Alo Salut Здравствуйте Привет Haló Здраво 侬好 Ahoj Hola Grüss Gott Hujambo Hej Hallá Hoi Grüezi mitenand Grüezi வனக்கம் నమస్కారం สวัสดีค่ะ สวัสดีครับ Merhaba Xin chào Womenjeka שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và T
U
U, u là chữ thứ 21 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 25 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và U
V
V, v là chữ thứ 22 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 27 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và V
W
W, w ("vê kép" (2 chữ v) hay "đáp-lưu" (phiên âm từ "double")) là chữ thứ 23 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong những từ tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và W
X
X, x là chữ cái thứ 24 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 28 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và X
Y
Y, y là chữ cái thứ 25 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 29 trong chữ cái tiếng Việt.
Xem Tiếng Aleut và Y
Z
Z, z là chữ cái thứ 26 và cuối cùng trong phần nhiều bảng chữ cái dựa trên hệ chữ Latinh.
Xem Tiếng Aleut và Z
А
A (А а; in nghiêng: А а) là một ký tự trong bảng chữ cái Kirin.
Xem Tiếng Aleut và А
Ж
Ж là chữ cái thứ 8 trong tất cả các ngôn ngữ sử dụng Cyrillic trừ tiếng Bulgaria (nó đứng 7).
Xem Tiếng Aleut và Ж
Б
Б (Б б б italics: Б б б) là một mẫu tự trong Bảng chữ cái Kirin.
Xem Tiếng Aleut và Б
В
В (chữ nhỏ: в; in nghiêng: В в) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin.
Xem Tiếng Aleut và В
Г
Ghe hay Ge (Г г; in nghiêng: Г г) là một mẫu tự trong bảng chữ cái Kirin.
Xem Tiếng Aleut và Г
Xem thêm
Ngôn ngữ bản địa Alaska
- Ngữ hệ Eskimo-Aleut
- Tiếng Aleut
- Tiếng Gwich’in
- Tiếng Yupik Trung Xibia
Ngôn ngữ bản địa Bắc Cực thuộc Bắc Mỹ
- Tiếng Aleut
- Tiếng Greenland
- Tiếng Inuktitut
- Tiếng Yupik Trung Xibia
Ngôn ngữ bản địa Bắc Mỹ
- Ngữ hệ Ute-Aztec
- Tiếng Aleut
- Tiếng Cree
- Tiếng Greenland
Ngữ hệ Eskimo-Aleut
- Ngữ hệ Eskimo-Aleut
- Tiếng Aleut