73 quan hệ: An Giang, Đại đồn Chí Hòa, Đại Nam thực lục, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Hợi, Bộ Lễ, Canh Tuất, Cố đô Huế, Châu Đốc, Chùa Giác Lâm, Chùa Giác Viên, Chùa Khải Tường, Chùa Tây An, Chùa Từ Ân, Chùa Thiên Mụ, Gia Định, Gia Định Thành, Huế, Kỷ Dậu, Kỷ Mùi, Kỷ Tỵ, Lâm Tế tông, Lê Văn Duyệt, Lê Văn Khôi, Mậu Thân, Minh Mạng, Nam Kỳ, Núi Sam, Nguyễn Tri Phương, Nhâm Tý, Nhâm Tuất, Phạm Thế Hiển, Phật Ý-Linh Nhạc, Phật giáo, Quận 6, Tân Mùi, Tân Sửu, Tân Tỵ, Tôn Thất Hiệp (định hướng), Tự Đức, Tổ Tông-Viên Quang, Thành Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng ba, Tháng hai, Thế kỷ 19, Thiệt Thành-Liễu Đạt, Thiệu Trị, Việt Nam, ..., 16 tháng 3, 16 tháng 9, 1788, 1802, 1821, 1825, 1833, 1835, 1841, 1842, 1847, 1849, 1850, 1852, 1859, 1860, 1861, 1862, 1867, 1869, 1871, 1875, 30 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »
An Giang
Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và An Giang · Xem thêm »
Đại đồn Chí Hòa
Đại đồn Chí Hòa (gọi tắt là Đại đồn) nằm ở làng Chí Hòa thuộc Gia Định xưa.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Đại đồn Chí Hòa · Xem thêm »
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Đại Nam thực lục · Xem thêm »
Đinh Mùi
Đinh Mùi (chữ Hán: 丁未) là kết hợp thứ 44 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Đinh Mùi · Xem thêm »
Ất Dậu
t Dậu (chữ Hán: 乙酉) là kết hợp thứ 22 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Ất Dậu · Xem thêm »
Ất Hợi
t Hợi (chữ Hán: 乙亥) là kết hợp thứ 12 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Ất Hợi · Xem thêm »
Bộ Lễ
Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Bộ Lễ · Xem thêm »
Canh Tuất
Canh Tuất (chữ Hán: 庚戌) là kết hợp thứ 47 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Canh Tuất · Xem thêm »
Cố đô Huế
Cố đô Huế từng là thủ đô của Việt Nam từ năm 1802, sau khi vua Gia Long tức Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho nhà Nguyễn - vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Cố đô Huế · Xem thêm »
Châu Đốc
Châu Đốc là một thành phố trực thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, sát biên giới Việt Nam với Campuchia.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Châu Đốc · Xem thêm »
Chùa Giác Lâm
Chùa Giác Lâm (chữ Hán 覺林寺: Giác Lâm tự) còn có các tên khác: Cẩm Sơn, Sơn Can hay Cẩm Đệm; là một trong những ngôi chùa cổ nhất của Thành phố Hồ Chí Minh.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Chùa Giác Lâm · Xem thêm »
Chùa Giác Viên
Chùa Giác Viên còn có tên là chùa Hố Đất (vì trước đây ở bên rạch Hố Đất) là một ngôi cổ tự; hiện tọa lạc tại số 161/85/20 đường Lạc Long Quân, phường 3, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Chùa Giác Viên · Xem thêm »
Chùa Khải Tường
Tượng Phật A-di-đà do vua Gia Long dâng cúng năm 1804 Chùa Khải Tường là một ngôi cổ tự, trước đây tọa lạc trên một gò cao tại ấp Tân Lộc, thuộc Gia Định xưa; nay ở khoảng khu vực Bảo tàng Chứng tích chiến tranh, số 28, Võ Văn Tần, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Chùa Khải Tường · Xem thêm »
Chùa Tây An
Chùa Tây An núi Sam Chùa Tây An còn được gọi là Chùa Tây An Núi Sam hay Tây An cổ tự, là một ngôi chùa Phật giáo tọa lạc tại ngã ba, dưới chân núi núi Sam (nay thuộc phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Chùa Tây An · Xem thêm »
Chùa Từ Ân
Chùa Từ Ân còn có tên là Sắc Tứ Từ Ân Tự, được xây dựng vào thế kỷ 18 ở khu vực Chợ Đũi, mà vị trí nằm trong Công viên Tao Đàn, thuộc quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam) ngày nay.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Chùa Từ Ân · Xem thêm »
Chùa Thiên Mụ
Chùa Thiên Mụ hay còn gọi là chùa Linh Mụ là một ngôi chùa cổ nằm trên đồi Hà Khê, tả ngạn sông Hương, cách trung tâm thành phố Huế (Việt Nam) khoảng 5 km về phía tây.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Chùa Thiên Mụ · Xem thêm »
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Gia Định · Xem thêm »
Gia Định Thành
Gia Định Thành (có nguồn viết không hoa chữ cuối) hay thành Gia Định là một đơn vị hành chính cao hơn trấn, có nhiệm vụ cai quản các trấn ở phía Nam Việt Nam, được lập năm 1808 cho đến năm 1832, thì bị bãi bỏ.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Gia Định Thành · Xem thêm »
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Huế · Xem thêm »
Kỷ Dậu
Kỷ Dậu (chữ Hán: 己酉) là kết hợp thứ 46 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Kỷ Dậu · Xem thêm »
Kỷ Mùi
Kỷ Mùi (chữ Hán: 己未) là kết hợp thứ 56 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Kỷ Mùi · Xem thêm »
Kỷ Tỵ
Kỷ Tỵ (chữ Hán: 己巳) là kết hợp thứ sáu trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Kỷ Tỵ · Xem thêm »
Lâm Tế tông
Lâm Tế tông (zh. línjì-zōng/lin-chi tsung 臨濟宗, ja. rinzai-shū) là một dòng thiền được liệt vào Ngũ gia thất tông—tức là Thiền chính phái—được Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền sáng lập.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Lâm Tế tông · Xem thêm »
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Lê Văn Duyệt · Xem thêm »
Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi (chữ Hán: 黎文𠐤; ? – 1834) tên thật là Bế-Nguyễn Nghê, còn được gọi là Hai KhôiTheo Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Lê Văn Khôi · Xem thêm »
Mậu Thân
Mậu Thân (chữ Hán: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Mậu Thân · Xem thêm »
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Minh Mạng · Xem thêm »
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Nam Kỳ · Xem thêm »
Núi Sam
Một tự viện nhỏ nơi triền núi Sam. Núi Sam có tên khác Vĩnh Tế Sơn hay Ngọc Lãnh Sơn cao 284 m có chu vi 5.200m, trước thuộc xã Vĩnh Tế, nay là phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Núi Sam · Xem thêm »
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Nguyễn Tri Phương · Xem thêm »
Nhâm Tý
Nhâm Tý (chữ Hán: 壬子) là kết hợp thứ 49 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Nhâm Tý · Xem thêm »
Nhâm Tuất
Nhâm Tuất (chữ Hán: 壬戌) là kết hợp thứ 59 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Nhâm Tuất · Xem thêm »
Phạm Thế Hiển
Phạm Thế Hiển (范世顯, 1803–1861) là một danh thần đời Minh Mạng, chết trong trận Pháp công phá đại đồn Chí Hòa năm 1861.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Phạm Thế Hiển · Xem thêm »
Phật Ý-Linh Nhạc
Phật Ý-Linh Nhạc (1725-1821) là một thiền sư Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Phật Ý-Linh Nhạc · Xem thêm »
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Phật giáo · Xem thêm »
Quận 6
Quận 6 là một trong 24 quận và huyện trong Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Quận 6 · Xem thêm »
Tân Mùi
Tân Mùi (chữ Hán: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tân Mùi · Xem thêm »
Tân Sửu
Tân Sửu (chữ Hán: 辛丑) là kết hợp thứ 38 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tân Sửu · Xem thêm »
Tân Tỵ
Tân Tỵ (chữ Hán: 辛巳) là kết hợp thứ 18 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tân Tỵ · Xem thêm »
Tôn Thất Hiệp (định hướng)
Tôn Thất Hiệp có thể là.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tôn Thất Hiệp (định hướng) · Xem thêm »
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tự Đức · Xem thêm »
Tổ Tông-Viên Quang
Tổ Tông-Viên Quang (1758-1827) là một Thiền sư Việt Nam, thuộc đời 36, phái Lâm Tế tông.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tổ Tông-Viên Quang · Xem thêm »
Thành Gia Định
Thành Gia Định, hay thành Sài Gòn (còn được biết đến với tên thành Phiên An) là tên một thành cũ ở Gia Định, tồn tại từ 1790 đến 1859.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Thành Gia Định · Xem thêm »
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tháng ba · Xem thêm »
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Tháng hai · Xem thêm »
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Thế kỷ 19 · Xem thêm »
Thiệt Thành-Liễu Đạt
Thiền sư Thiệt Thành-Liễu Đạt (? - 1823), còn gọi là Hòa thượng Liên Hoa, thuộc đời thứ 35, phái Lâm Tế trong lịch sử Phật giáo Việt Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Thiệt Thành-Liễu Đạt · Xem thêm »
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Thiệu Trị · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và Việt Nam · Xem thêm »
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 16 tháng 3 · Xem thêm »
16 tháng 9
Ngày 16 tháng 9 là ngày thứ 259 (260 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 16 tháng 9 · Xem thêm »
1788
Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1788 · Xem thêm »
1802
Năm 1802 (MDCCCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1802 · Xem thêm »
1821
1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1821 · Xem thêm »
1825
1825 (số La Mã: MDCCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1825 · Xem thêm »
1833
1833 (số La Mã: MDCCCXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1833 · Xem thêm »
1835
1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1835 · Xem thêm »
1841
Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1841 · Xem thêm »
1842
Năm 1842 (MDCCCXLII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày chủ nhật chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1842 · Xem thêm »
1847
1847 (số La Mã: MDCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1847 · Xem thêm »
1849
1849 (số La Mã: MDCCCXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1849 · Xem thêm »
1850
1850 (số La Mã: MDCCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1850 · Xem thêm »
1852
1852 (số La Mã: MDCCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1852 · Xem thêm »
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1859 · Xem thêm »
1860
1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1860 · Xem thêm »
1861
1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1861 · Xem thêm »
1862
Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1862 · Xem thêm »
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1867 · Xem thêm »
1869
1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1869 · Xem thêm »
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1871 · Xem thêm »
1875
Năm 1875 (MDCCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 4 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 1875 · Xem thêm »
30 tháng 5
Ngày 30 tháng 5 là ngày thứ 150 (151 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Tiên Giác-Hải Tịnh và 30 tháng 5 · Xem thêm »