Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thành phi họ Nguyên

Mục lục Thành phi họ Nguyên

Thành phi Nguyên thị (chữ Hán: 誠妃元氏; Hangul: 성비원씨; ? - 29 tháng 12, 1449), là một nội mệnh phụ của Triều Tiên Thái Tổ, vị vua khai lập nhà Triều Tiên trong lịch sử Hàn Quốc.

18 quan hệ: Chữ Hán, Hangul, Hàn Quốc, Nội mệnh phụ, Nguyên Kính Vương hậu, Nhà Triều Tiên, Phi tần, Thần Đức Vương hậu, Triều Tiên Định Tông, Triều Tiên Thái Tông, Triều Tiên Thái Tổ, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên vương triều thực lục, Vương hậu, Vương phi, 1406, 1449, 29 tháng 12.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Chữ Hán · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Hangul · Xem thêm »

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Hàn Quốc · Xem thêm »

Nội mệnh phụ

Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Nội mệnh phụ · Xem thêm »

Nguyên Kính Vương hậu

Nguyên Kính vương hậu (chữ Hán: 元敬王后; Hangul: 원경왕후; 11 tháng 7, 1365 - 10 tháng 7, 1420), là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Thái Tông Lý Phương Viễn, vị quân chủ thứ ba của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Nguyên Kính Vương hậu · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Phi tần · Xem thêm »

Thần Đức Vương hậu

Thần Đức Vương hậu (chữ Hán: 神德王后; Hangul: 신덕왕후; 12 tháng 7, 1356 - 15 tháng 9, 1396) là kế thất và là Vương phi của Triều Tiên Thái Tổ, quốc vương đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Thần Đức Vương hậu · Xem thêm »

Triều Tiên Định Tông

Triều Tiên Định Tông (chữ Hán: 朝鮮定宗; Hangul: 조선 정종; 1357 - 1419), là vị quân chủ thứ hai của triều đại Nhà Triều Tiên.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Triều Tiên Định Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tông

Triều Tiên Thái Tông (chữ Hán: 朝鮮太宗; Hangul: 조선 태종; 13 tháng 6, 1367 – 10 tháng 5, 1422), còn gọi là Triều Tiên Thái Tông Cung Định đại vương (朝鮮太宗恭定大王) hay Triều Tiên Cung Định vương (朝鮮恭定王), là vị quốc vương thứ ba của nhà Triều Tiên, cai trị từ năm 1400 - 1418, tổng 18 năm, trở thành Thái thượng vương từ năm 1418 cho đến khi qua đời là khoảng 4 năm.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Triều Tiên Thái Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tổ

Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Triều Tiên Thái Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Triều Tiên Thế Tông · Xem thêm »

Triều Tiên vương triều thực lục

Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Triều Tiên vương triều thực lục · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và Vương phi · Xem thêm »

1406

Năm 1406 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và 1406 · Xem thêm »

1449

Năm 1449 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và 1449 · Xem thêm »

29 tháng 12

Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Thành phi họ Nguyên và 29 tháng 12 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »