Mục lục
121 quan hệ: An Giang, Ang Chan II, Angkor Borei, Đông Xuyên (định hướng), Đại Nam thực lục, Định Tường, Đinh Dậu, Bà Rịa, Bính Tuất, Bia Thoại Sơn, Campuchia, Cần Giờ, Cố đô Huế, Châu Đốc, Chúa Nguyễn, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Cơ Xương, Diên Phước, Gia Định, Gia Long, Hà Tiên (tỉnh), Hồng Bàng, Huế, Huỳnh Công Lý, Hướng Tây Nam, Kênh Thoại Hà, Kênh Vĩnh Tế, Kỷ Sửu, Khâm sai, Khmer, Kilômét, Lào, Lê Hiển Tông, Lê Văn Duyệt, Lạng Sơn, Lịch sử Việt Nam, Lý Thường Kiệt, Lăng Thoại Ngọc Hầu, Long Xuyên, Miền Nam (Việt Nam), Minh Mạng, Nam Bộ Việt Nam, Núi Sam, Núi Sập, Ngũ Hành Sơn (quận), Nghệ An, Nguyễn Q. Thắng, Nguyễn Văn Hầu, Người Khmer, ... Mở rộng chỉ mục (71 hơn) »
- Mất năm 1829
- Quan lại nhà Nguyễn
- Sinh năm 1761
An Giang
Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và An Giang
Ang Chan II
Bản đồ Cao Miên và Nam Kỳ 1841-1889. Ang Chan II (1792-1834), tiếng Khmer: អង្គចន្ទទី៣, Ang Chan, còn được gọi là Outey Reachea III, hoặc Udayaraja IV, là vua của Campuchia vào thời kỳ 1806-1834.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Ang Chan II
Angkor Borei
Angkor Borei (ស្រុកអង្គរបុរី) là một huyện thuộc tỉnh Takéo, phía nam Campuchia.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Angkor Borei
Đông Xuyên (định hướng)
Đông Xuyên có thể là.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Đông Xuyên (định hướng)
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Đại Nam thực lục
Định Tường
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Định Tường
Đinh Dậu
Đinh Dậu (chữ Hán: 丁酉) là kết hợp thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Đinh Dậu
Bà Rịa
Bà Rịa là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Việt Nam), nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 90 km về phía Đông Nam, cách Vũng Tàu 20 km về hướng Đông Bắc.
Bính Tuất
Bính Tuất (chữ Hán: 丙戌) là kết hợp thứ 23 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Bính Tuất
Bia Thoại Sơn
Bia Thoại Sơn dựng năm 1822 Bia Thoại Sơn là một trong ba bia ký nổi tiếng, được làm dưới chế độ phong kiến Việt Nam còn lưu lại đến ngày nay.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Bia Thoại Sơn
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Campuchia
Cần Giờ
Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km.
Cố đô Huế
Cố đô Huế từng là thủ đô của Việt Nam từ năm 1802, sau khi vua Gia Long tức Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho nhà Nguyễn - vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Cố đô Huế
Châu Đốc
Châu Đốc là một thành phố trực thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, sát biên giới Việt Nam với Campuchia.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Châu Đốc
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Chúa Nguyễn
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Chúa Trịnh
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Cơ Xương
Diên Phước
Diên Phước là tên một xã đồng bằng nằm ở phía Tây của huyện Diên Khánh, cách thành cổ Diên Khánh khoảng 7 km về phía Tây.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Diên Phước
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Gia Định
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Gia Long
Hà Tiên (tỉnh)
Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Hà Tiên (tỉnh)
Hồng Bàng
Hồng Bàng Thị (chữ Hán: 鴻龐氏) hay Thời đại Hồng Bàng là một giai đoạn lịch sử thuộc thời đại thượng cổ của lịch sử Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Hồng Bàng
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Huỳnh Công Lý
Huỳnh Công Lý có thể là.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Huỳnh Công Lý
Hướng Tây Nam
La bàn: '''SW''' - Tây Nam. '''WSW''' - Tây Tây Nam. '''SSW''' - Nam Tây NamHướng Tây Nam là hướng nằm giữa hướng Nam và hướng Tây theo chỉ dẫn của la bàn.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Hướng Tây Nam
Kênh Thoại Hà
thị trấn Núi Sập Kênh Thoại Hà (tên chữ Hán là kênh Thụy Hà: 瑞河) còn có các tên: kênh Tam Khê, kênh Đông Xuyên hay Đông Xuyên Cảng đạo, nối rạch Long Xuyên (có khi gọi là sông, tên cũ là rạch Đông Xuyên, thuộc An Giang) với hệ thống thủy đạo ở Rạch Giá (Kiên Giang).
Xem Thoại Ngọc Hầu và Kênh Thoại Hà
Kênh Vĩnh Tế
tỉnh Hà Tiên, An Giang thời nhà Nguyễn độc lập và thời Pháp xâm lược Nam Kỳ. Kinh Vĩnh Tế nằm tại địa phận hai tỉnh An Giang và Kiên Giang, thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Kênh Vĩnh Tế
Kỷ Sửu
trái Kỷ Sửu (chữ Hán: 己丑) là kết hợp thứ 26 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Khâm sai
Trong hệ thống quan chế triều đình Việt Nam, đặc biệt vào thời Nguyễn, đôi khi triều đình cần một vị đại thần đảm nhận tạm thời công việc trọng trách nội chính hoặc ngoại giao.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Khâm sai
Khmer
Khmer có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.
Kilômét
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Lê Hiển Tông
Lê Văn Duyệt
Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Lê Văn Duyệt
Lạng Sơn
Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Lạng Sơn
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Lịch sử Việt Nam
Lý Thường Kiệt
Tượng Lý Thường Kiệt trong Đại Nam Quốc Tự Lý Thường Kiệt (chữ Hán: 李常傑; 1019 – 1105) là nhà quân sự, nhà chính trị thời nhà Lý nước Đại Việt, làm quan qua 3 triều vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Lý Thường Kiệt
Lăng Thoại Ngọc Hầu
Tiểu đình ở giữa sân lăng Lăng Thoại Ngọc Hầu còn gọi là Sơn Lăng, trước thuộc xã Vĩnh Tế, nay thuộc phường Núi Sam, thành Phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Lăng Thoại Ngọc Hầu
Long Xuyên
Long Xuyên là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Long Xuyên
Miền Nam (Việt Nam)
Miền Nam Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Miền Nam (Việt Nam)
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Minh Mạng
Nam Bộ Việt Nam
Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Nam Bộ Việt Nam
Núi Sam
Một tự viện nhỏ nơi triền núi Sam. Núi Sam có tên khác Vĩnh Tế Sơn hay Ngọc Lãnh Sơn cao 284 m có chu vi 5.200m, trước thuộc xã Vĩnh Tế, nay là phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.
Núi Sập
Núi Sập tức Thoại Sơn. Núi Sập tên chữ: Thoại Sơn là một trái núi tại thị trấn Núi Sập thuộc huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang.
Ngũ Hành Sơn (quận)
Ngũ Hành Sơn là một quận nội thành của thành phố Đà Nẵng.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Ngũ Hành Sơn (quận)
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Nguyễn Q. Thắng
Nguyễn Q.Thắng (sinh 1940), tên thật là Nguyễn Quyết Thắng; là nhà biên khảo văn học và sử học Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Nguyễn Q. Thắng
Nguyễn Văn Hầu
Nguyễn Văn Hầu (1922-1995), là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, văn hóa và lịch sử Việt Nam, đặc biệt là những nghiên cứu gắn với vùng đất Nam b.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Nguyễn Văn Hầu
Người Khmer
Người Khmer (phiên âm: Khơ-me hay Khờ-me, tiếng Khmer: ខ្មែរ, phát âm: hoặc)), trước đây tại Việt Nam có khi gọi là người Miên, là dân tộc cư trú ở nửa phía nam bán đảo Đông Dương.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Người Khmer
Người Việt
Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Người Việt
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Nhà Nguyễn
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Xem Thoại Ngọc Hầu và Nhà Tây Sơn
Phạm Văn Hai
Phạm Văn Hai (1931-1966) là một liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Phạm Văn Hai
Quảng Nam
Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Quảng Nam
Rạch Giá
Rạch Giá là thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá), đồng thời cũng là một thành phố biển của Đồng bằng Sông Cửu Long.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Rạch Giá
Sông Cổ Chiên
Sông Cổ Chiên, đoạn qua thành phố Vĩnh Long. Bến phà ở Mỹ Long Bắc Cầu Ngang Sông Cổ Chiên là một phân lưu của sông Tiền, dài khoảng 82 km, làm thành ranh giới tự nhiên giữa các tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh với Bến Tre.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Sông Cổ Chiên
Sơn Trà (quận)
Sơn Trà là một quận nội thành của thành phố Đà Nẵng.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Sơn Trà (quận)
Tân Bình
Tân Bình là một quận trong 24 quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Tân Bình
Tân Phú (quận)
Quận Tân Phú là một quận của Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Tân Phú (quận)
Tân Tỵ
Tân Tỵ (chữ Hán: 辛巳) là kết hợp thứ 18 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Thành Gia Định
Thành Gia Định, hay thành Sài Gòn (còn được biết đến với tên thành Phiên An) là tên một thành cũ ở Gia Định, tồn tại từ 1790 đến 1859.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Thành Gia Định
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Thành phố Hồ Chí Minh
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Thái Lan
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng bảy
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng mười hai
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng sáu
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng tư
Thoại Sơn
Thoại Sơn là một huyện thuộc tỉnh An Giang.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Thoại Sơn
Trấn thủ
Trấn Thủ (chữ Hán: 鎮守 - tiếng Anh: Defense Command Governor) là vị quan văn đứng đầu một trấn trong các triều đại Việt nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Trấn thủ
Trần Hữu Thường
Trần Hữu Thường (1844-1921) là một nhà giáo nổi tiếng ở Nam Bộ (Việt Nam) vào cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Trần Hữu Thường
Trần Quang Diệu
Trần Quang Diệu (chữ Hán: 陳光耀; 1760 – 1802) là một trong Tây Sơn thất hổ của nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Trần Quang Diệu
Vũng Liêm
Vũng Liêm là một huyện ở phía đông tỉnh Vĩnh Long (Việt Nam).
Xem Thoại Ngọc Hầu và Vũng Liêm
Vĩnh Điều
Vĩnh Điều là một xã thuộc huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Điều
Vĩnh Gia, Tri Tôn
Vĩnh Gia là một xã của huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang, đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Gia, Tri Tôn
Vĩnh Long
Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Long
Vĩnh Nguơn
Vĩnh Nguơn (một số tài liệu ghi nhầm là Vĩnh Ngươn) là một Phường thuộc thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Nguơn
Vĩnh Tế (xã)
Vĩnh Tế là một xã thuộc thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.
Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Tế (xã)
Xiêm
Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.
1761
Năm 1761 (số La Mã: MDCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1766
Năm 1766 (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1771
1771 (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius).
1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1777
1777 (MDCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1778
1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1782
Năm 1782 (số La Mã: MDCCLXXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1784
Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1785
Năm 1785 (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1787
Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1788
Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
1791
Năm 1791 (MDCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1792
Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).
1796
Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1799
Năm 1799 (MDCCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1800
1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1801
Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.
1802
Năm 1802 (MDCCCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius.
1808
1808 (số La Mã: MDCCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1812
1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1813
1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1816
1816 (số La Mã: MDCCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1817
1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1818
1818 (số La Mã: MDCCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1819
1819 (số La Mã: MDCCCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1821
1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1823
Năm 1823 (MDCCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius.
1824
1824 (số La Mã: MDCCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1825
1825 (số La Mã: MDCCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1826
1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1827
1827 (số La Mã: MDCCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1828
1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1829
1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2009
2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.
26 tháng 11
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thoại Ngọc Hầu và 26 tháng 11
Xem thêm
Mất năm 1829
- Anouvong
- François-Joseph Gossec
- Giáo hoàng Lêô XII
- Humphry Davy
- Jean-Baptiste Lamarck
- John Jay
- Mauro Giuliani
- Niels Henrik Abel
- Thomas Young (nhà vật lý)
- Thoại Ngọc hầu
- Valerian Grigoryevich Madatov
Quan lại nhà Nguyễn
- Bạch Xuân Nguyên
- Cao Xuân Dục
- Hoàng Diệu
- Hoàng Kế Viêm
- Jean-Baptiste Chaigneau
- Lê Chất
- Lê Văn Duyệt
- Micae Hồ Đình Hy
- Ngô Đình Diệm
- Ngô Đình Khôi
- Nguyễn Huỳnh Đức
- Nguyễn Ngọc Thơ
- Nguyễn Tri Phương
- Nguyễn Trường Tộ
- Nguyễn Văn Nhơn
- Nguyễn Văn Tường
- Phan Liêm
- Phan Thanh Giản
- Phan Văn Thúy
- Phan Đình Phùng
- Philippe Vannier
- Phạm Quỳnh
- Phạm Thận Duật
- Tôn Thất Thuyết
- Thân Văn Nhiếp
- Thoại Ngọc hầu
- Trương Minh Giảng
- Trương Tấn Bửu (võ tướng)
- Trương Định
- Trần Cao Vân
- Trần Trọng Kim
- Đặng Huy Trứ
Sinh năm 1761
- Albert Gallatin
- August Batsch
- Giáo hoàng Piô VIII
- Gian Domenico Romagnosi
- Hòa Dụ Hoàng quý phi
- Joshua Brookes
- Matthew Baillie
- Mikhail Bogdanovich Barklay-de-Tolli
- Samuel Dexter
- Selim III
- Sybil Ludington
- Thoại Ngọc hầu
- William Carey
Còn được gọi là Châu Thị Tế, Châu Thị Vĩnh Tế, Nguyễn Văn Thụy.