Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Thoại Ngọc Hầu

Mục lục Thoại Ngọc Hầu

Tượng Thoại Ngọc Hầu trong đền thờ ông tại núi Sam Thoại Ngọc Hầu (chữ Hán: 瑞玉侯, 1761-1829), tên thật là Nguyễn Văn Thoại hay Nguyễn Văn Thụy (chữ Hán: 阮文瑞); là một danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Mục lục

  1. 121 quan hệ: An Giang, Ang Chan II, Angkor Borei, Đông Xuyên (định hướng), Đại Nam thực lục, Định Tường, Đinh Dậu, Bà Rịa, Bính Tuất, Bia Thoại Sơn, Campuchia, Cần Giờ, Cố đô Huế, Châu Đốc, Chúa Nguyễn, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Cơ Xương, Diên Phước, Gia Định, Gia Long, Hà Tiên (tỉnh), Hồng Bàng, Huế, Huỳnh Công Lý, Hướng Tây Nam, Kênh Thoại Hà, Kênh Vĩnh Tế, Kỷ Sửu, Khâm sai, Khmer, Kilômét, Lào, Lê Hiển Tông, Lê Văn Duyệt, Lạng Sơn, Lịch sử Việt Nam, Lý Thường Kiệt, Lăng Thoại Ngọc Hầu, Long Xuyên, Miền Nam (Việt Nam), Minh Mạng, Nam Bộ Việt Nam, Núi Sam, Núi Sập, Ngũ Hành Sơn (quận), Nghệ An, Nguyễn Q. Thắng, Nguyễn Văn Hầu, Người Khmer, ... Mở rộng chỉ mục (71 hơn) »

  2. Mất năm 1829
  3. Quan lại nhà Nguyễn
  4. Sinh năm 1761

An Giang

Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và An Giang

Ang Chan II

Bản đồ Cao Miên và Nam Kỳ 1841-1889. Ang Chan II (1792-1834), tiếng Khmer: អង្គចន្ទទី៣, Ang Chan, còn được gọi là Outey Reachea III, hoặc Udayaraja IV, là vua của Campuchia vào thời kỳ 1806-1834.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Ang Chan II

Angkor Borei

Angkor Borei (ស្រុកអង្គរបុរី) là một huyện thuộc tỉnh Takéo, phía nam Campuchia.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Angkor Borei

Đông Xuyên (định hướng)

Đông Xuyên có thể là.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Đông Xuyên (định hướng)

Đại Nam thực lục

Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Đại Nam thực lục

Định Tường

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Định Tường

Đinh Dậu

Đinh Dậu (chữ Hán: 丁酉) là kết hợp thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Đinh Dậu

Bà Rịa

Bà Rịa là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Việt Nam), nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 90 km về phía Đông Nam, cách Vũng Tàu 20 km về hướng Đông Bắc.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Bà Rịa

Bính Tuất

Bính Tuất (chữ Hán: 丙戌) là kết hợp thứ 23 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Bính Tuất

Bia Thoại Sơn

Bia Thoại Sơn dựng năm 1822 Bia Thoại Sơn là một trong ba bia ký nổi tiếng, được làm dưới chế độ phong kiến Việt Nam còn lưu lại đến ngày nay.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Bia Thoại Sơn

Campuchia

Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Campuchia

Cần Giờ

Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Cần Giờ

Cố đô Huế

Cố đô Huế từng là thủ đô của Việt Nam từ năm 1802, sau khi vua Gia Long tức Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho nhà Nguyễn - vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Cố đô Huế

Châu Đốc

Châu Đốc là một thành phố trực thuộc tỉnh An Giang, Việt Nam, nằm ở đồng bằng sông Cửu Long, sát biên giới Việt Nam với Campuchia.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Châu Đốc

Chúa Nguyễn

Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Chúa Nguyễn

Chúa Trịnh

Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Chúa Trịnh

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Chữ Hán

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Cơ Xương

Diên Phước

Diên Phước là tên một xã đồng bằng nằm ở phía Tây của huyện Diên Khánh, cách thành cổ Diên Khánh khoảng 7 km về phía Tây.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Diên Phước

Gia Định

Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Gia Định

Gia Long

Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Gia Long

Hà Tiên (tỉnh)

Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Hà Tiên (tỉnh)

Hồng Bàng

Hồng Bàng Thị (chữ Hán: 鴻龐氏) hay Thời đại Hồng Bàng là một giai đoạn lịch sử thuộc thời đại thượng cổ của lịch sử Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Hồng Bàng

Huế

Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Huế

Huỳnh Công Lý

Huỳnh Công Lý có thể là.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Huỳnh Công Lý

Hướng Tây Nam

La bàn: '''SW''' - Tây Nam. '''WSW''' - Tây Tây Nam. '''SSW''' - Nam Tây NamHướng Tây Nam là hướng nằm giữa hướng Nam và hướng Tây theo chỉ dẫn của la bàn.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Hướng Tây Nam

Kênh Thoại Hà

thị trấn Núi Sập Kênh Thoại Hà (tên chữ Hán là kênh Thụy Hà: 瑞河) còn có các tên: kênh Tam Khê, kênh Đông Xuyên hay Đông Xuyên Cảng đạo, nối rạch Long Xuyên (có khi gọi là sông, tên cũ là rạch Đông Xuyên, thuộc An Giang) với hệ thống thủy đạo ở Rạch Giá (Kiên Giang).

Xem Thoại Ngọc Hầu và Kênh Thoại Hà

Kênh Vĩnh Tế

tỉnh Hà Tiên, An Giang thời nhà Nguyễn độc lập và thời Pháp xâm lược Nam Kỳ. Kinh Vĩnh Tế nằm tại địa phận hai tỉnh An Giang và Kiên Giang, thuộc đồng bằng sông Cửu Long.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Kênh Vĩnh Tế

Kỷ Sửu

trái Kỷ Sửu (chữ Hán: 己丑) là kết hợp thứ 26 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Kỷ Sửu

Khâm sai

Trong hệ thống quan chế triều đình Việt Nam, đặc biệt vào thời Nguyễn, đôi khi triều đình cần một vị đại thần đảm nhận tạm thời công việc trọng trách nội chính hoặc ngoại giao.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Khâm sai

Khmer

Khmer có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Khmer

Kilômét

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Kilômét

Lào

Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lào

Lê Hiển Tông

Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lê Hiển Tông

Lê Văn Duyệt

Lê Văn Duyệt (1763 hoặc 1764 - 28 tháng 8 năm 1832) còn gọi là Tả Quân Duyệt, là một nhà chính trị, quân sự Việt Nam thời Nguyễn.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lê Văn Duyệt

Lạng Sơn

Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lạng Sơn

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lịch sử Việt Nam

Lý Thường Kiệt

Tượng Lý Thường Kiệt trong Đại Nam Quốc Tự Lý Thường Kiệt (chữ Hán: 李常傑; 1019 – 1105) là nhà quân sự, nhà chính trị thời nhà Lý nước Đại Việt, làm quan qua 3 triều vua Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lý Thường Kiệt

Lăng Thoại Ngọc Hầu

Tiểu đình ở giữa sân lăng Lăng Thoại Ngọc Hầu còn gọi là Sơn Lăng, trước thuộc xã Vĩnh Tế, nay thuộc phường Núi Sam, thành Phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Lăng Thoại Ngọc Hầu

Long Xuyên

Long Xuyên là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Long Xuyên

Miền Nam (Việt Nam)

Miền Nam Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Miền Nam (Việt Nam)

Minh Mạng

Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Minh Mạng

Nam Bộ Việt Nam

Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nam Bộ Việt Nam

Núi Sam

Một tự viện nhỏ nơi triền núi Sam. Núi Sam có tên khác Vĩnh Tế Sơn hay Ngọc Lãnh Sơn cao 284 m có chu vi 5.200m, trước thuộc xã Vĩnh Tế, nay là phường Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Núi Sam

Núi Sập

Núi Sập tức Thoại Sơn. Núi Sập tên chữ: Thoại Sơn là một trái núi tại thị trấn Núi Sập thuộc huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Núi Sập

Ngũ Hành Sơn (quận)

Ngũ Hành Sơn là một quận nội thành của thành phố Đà Nẵng.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Ngũ Hành Sơn (quận)

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nghệ An

Nguyễn Q. Thắng

Nguyễn Q.Thắng (sinh 1940), tên thật là Nguyễn Quyết Thắng; là nhà biên khảo văn học và sử học Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nguyễn Q. Thắng

Nguyễn Văn Hầu

Nguyễn Văn Hầu (1922-1995), là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, văn hóa và lịch sử Việt Nam, đặc biệt là những nghiên cứu gắn với vùng đất Nam b.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nguyễn Văn Hầu

Người Khmer

Người Khmer (phiên âm: Khơ-me hay Khờ-me, tiếng Khmer: ខ្មែរ, phát âm: hoặc)), trước đây tại Việt Nam có khi gọi là người Miên, là dân tộc cư trú ở nửa phía nam bán đảo Đông Dương.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Người Khmer

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Người Việt

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nhà Chu

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nhà Nguyễn

Nhà Tây Sơn

Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).

Xem Thoại Ngọc Hầu và Nhà Tây Sơn

Phạm Văn Hai

Phạm Văn Hai (1931-1966) là một liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Phạm Văn Hai

Quảng Nam

Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Quảng Nam

Rạch Giá

Rạch Giá là thành phố trực thuộc tỉnh Kiên Giang (trước đó là tỉnh Rạch Giá), đồng thời cũng là một thành phố biển của Đồng bằng Sông Cửu Long.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Rạch Giá

Sông Cổ Chiên

Sông Cổ Chiên, đoạn qua thành phố Vĩnh Long. Bến phà ở Mỹ Long Bắc Cầu Ngang Sông Cổ Chiên là một phân lưu của sông Tiền, dài khoảng 82 km, làm thành ranh giới tự nhiên giữa các tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh với Bến Tre.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Sông Cổ Chiên

Sơn Trà (quận)

Sơn Trà là một quận nội thành của thành phố Đà Nẵng.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Sơn Trà (quận)

Tân Bình

Tân Bình là một quận trong 24 quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tân Bình

Tân Phú (quận)

Quận Tân Phú là một quận của Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tân Phú (quận)

Tân Tỵ

Tân Tỵ (chữ Hán: 辛巳) là kết hợp thứ 18 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tân Tỵ

Thành Gia Định

Thành Gia Định, hay thành Sài Gòn (còn được biết đến với tên thành Phiên An) là tên một thành cũ ở Gia Định, tồn tại từ 1790 đến 1859.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Thành Gia Định

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Thành phố Hồ Chí Minh

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Thái Lan

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng bảy

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng mười hai

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng sáu

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Tháng tư

Thoại Sơn

Thoại Sơn là một huyện thuộc tỉnh An Giang.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Thoại Sơn

Trấn thủ

Trấn Thủ (chữ Hán: 鎮守 - tiếng Anh: Defense Command Governor) là vị quan văn đứng đầu một trấn trong các triều đại Việt nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Trấn thủ

Trần Hữu Thường

Trần Hữu Thường (1844-1921) là một nhà giáo nổi tiếng ở Nam Bộ (Việt Nam) vào cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Trần Hữu Thường

Trần Quang Diệu

Trần Quang Diệu (chữ Hán: 陳光耀; 1760 – 1802) là một trong Tây Sơn thất hổ của nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Trần Quang Diệu

Vũng Liêm

Vũng Liêm là một huyện ở phía đông tỉnh Vĩnh Long (Việt Nam).

Xem Thoại Ngọc Hầu và Vũng Liêm

Vĩnh Điều

Vĩnh Điều là một xã thuộc huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Điều

Vĩnh Gia, Tri Tôn

Vĩnh Gia là một xã của huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang, đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Gia, Tri Tôn

Vĩnh Long

Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Long

Vĩnh Nguơn

Vĩnh Nguơn (một số tài liệu ghi nhầm là Vĩnh Ngươn) là một Phường thuộc thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Nguơn

Vĩnh Tế (xã)

Vĩnh Tế là một xã thuộc thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Vĩnh Tế (xã)

Xiêm

Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.

Xem Thoại Ngọc Hầu và Xiêm

1761

Năm 1761 (số La Mã: MDCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1761

1766

Năm 1766 (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1766

1771

1771 (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1771

1775

1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1775

1777

1777 (MDCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1777

1778

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1778

1782

Năm 1782 (số La Mã: MDCCLXXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1782

1784

Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1784

1785

Năm 1785 (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1785

1787

Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1787

1788

Năm 1788 (MDCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1788

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1789

1791

Năm 1791 (MDCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1791

1792

Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1792

1796

Năm 1796 (MDCCXCVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1796

1799

Năm 1799 (MDCCXCIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1799

1800

1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1800

1801

Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1801

1802

Năm 1802 (MDCCCII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1802

1808

1808 (số La Mã: MDCCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1808

1812

1812 (số La Mã: MDCCCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1812

1813

1813 (số La Mã: MDCCCXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1813

1816

1816 (số La Mã: MDCCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1816

1817

1817 (số La Mã: MDCCCXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1817

1818

1818 (số La Mã: MDCCCXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1818

1819

1819 (số La Mã: MDCCCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1819

1820

1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1820

1821

1821 (số La Mã: MDCCCXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1821

1823

Năm 1823 (MDCCCXXIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1823

1824

1824 (số La Mã: MDCCCXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1824

1825

1825 (số La Mã: MDCCCXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1825

1826

1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1826

1827

1827 (số La Mã: MDCCCXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1827

1828

1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1828

1829

1829 (số La Mã: MDCCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1829

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1970

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1975

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1997

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 1999

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 2009

26 tháng 11

Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Thoại Ngọc Hầu và 26 tháng 11

Xem thêm

Mất năm 1829

Quan lại nhà Nguyễn

Sinh năm 1761

Còn được gọi là Châu Thị Tế, Châu Thị Vĩnh Tế, Nguyễn Văn Thụy.

, Người Việt, Nhà Chu, Nhà Nguyễn, Nhà Tây Sơn, Phạm Văn Hai, Quảng Nam, Rạch Giá, Sông Cổ Chiên, Sơn Trà (quận), Tân Bình, Tân Phú (quận), Tân Tỵ, Thành Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Thái Lan, Tháng bảy, Tháng mười hai, Tháng sáu, Tháng tư, Thoại Sơn, Trấn thủ, Trần Hữu Thường, Trần Quang Diệu, Vũng Liêm, Vĩnh Điều, Vĩnh Gia, Tri Tôn, Vĩnh Long, Vĩnh Nguơn, Vĩnh Tế (xã), Xiêm, 1761, 1766, 1771, 1775, 1777, 1778, 1782, 1784, 1785, 1787, 1788, 1789, 1791, 1792, 1796, 1799, 1800, 1801, 1802, 1808, 1812, 1813, 1816, 1817, 1818, 1819, 1820, 1821, 1823, 1824, 1825, 1826, 1827, 1828, 1829, 1970, 1975, 1997, 1999, 2009, 26 tháng 11.