Mục lục
27 quan hệ: Album phòng thu, ARIA Charts, Úc, Benny Blanco, Billboard Hot 100, Canadian Hot 100, Charli XCX, Dance-pop, Def Jam Recordings, Drake, Eminem, Fancy (bài hát của Iggy Azalea), Frank Farian, Giải Grammy, Giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất, Giải Grammy cho Thu âm của năm, Giải Grammy lần thứ 57, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc, Hip hop, Hoa Kỳ, Iggy Azalea, Katy Perry, Nhạc dance điện tử, Rita Ora, T.I., Universal Music Group, Vương quốc Anh.
- Album của Island Records
- Album sản xuất bởi Benny Blanco
- Album sản xuất bởi Stargate
- Album đầu tay năm 2014
Album phòng thu
Album phòng thu là album gồm các bài hát được thu âm trong môi trường có kiểm soát của một phòng thu ghi âm, nó trái ngược với một album được ghi âm trực tiếp được thực hiện tại một địa điểm biểu diễn hay một album tổng hợp hoặc album được phát hành lại.
Xem The New Classic và Album phòng thu
ARIA Charts
phải ARIA Charts là tên của một loại bảng xếp hạng thuộc lĩnh vực âm nhạc ở Úc dựa trên doanh số phát hành, tiêu thụ đĩa đơn do Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Úc đảm nhận và quản lý.
Xem The New Classic và ARIA Charts
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Benny Blanco
Benjamin Levin (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1988), được biết đến nhiều nhất với nghệ danh Benny Blanco, là một rapper, nhạc sĩ, người viết bài hát và một nhà sản xuất thu âm người Mỹ.
Xem The New Classic và Benny Blanco
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Xem The New Classic và Billboard Hot 100
Canadian Hot 100
Canadian Hot 100 là tên gọi bảng xếp hạng đĩa đơn được phát hành hàng tuần tại Canada, bởi tạp chí Billboard.
Xem The New Classic và Canadian Hot 100
Charli XCX
Charlotte Emma Aitchison (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1992), được biết đến với nghệ danh Charli XCX, là một ca sĩ và nhạc sĩ người Anh.
Xem The New Classic và Charli XCX
Dance-pop
Dance-pop là một thể loại nhạc pop mang xu hướng của nhạc dance có nguồn gốc từ đầu những năm 1980.
Xem The New Classic và Dance-pop
Def Jam Recordings
Def Jam Recordings là tên một hãng ghi âm của Mỹ, tập trung chủ yếu vào thể loại nhạc hip hop và urban, thuộc sở hữu của Universal Music Group và hoạt động như một phần của The Island Def Jam Music Group.
Xem The New Classic và Def Jam Recordings
Drake
Aubrey Drake Graham (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1986), được biết đến với nghệ danh Drake, là một rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất ghi âm và diễn viên người Canada, sinh ra và lớn lên ở Toronto, Ontario.
Eminem
Marshall Bruce Mathers III (sinh ngày 17 tháng 10 năm 1972), nghệ danh Eminem (thường được cách điệu là EMINƎM), là một rapper, người viết bài hát, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.
Fancy (bài hát của Iggy Azalea)
"Fancy" là một bài hát của rapper người Úc Iggy Azalea trích từ album phòng thu đầu tay của cô, The New Classic (2014).
Xem The New Classic và Fancy (bài hát của Iggy Azalea)
Frank Farian
Frank Farian (tên khai sinh Franz Reuther, sinh ngày 18 tháng 7 năm 1941 tại Kirn, Đức) là một nhà sản xuất thu âm và người viết bài hát người Đức.
Xem The New Classic và Frank Farian
Giải Grammy
Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.
Xem The New Classic và Giải Grammy
Giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
170px Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ (cùng với Thu âm của năm, Album của năm và Bài hát của năm).
Xem The New Classic và Giải Grammy cho Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Giải Grammy cho Thu âm của năm
Giải Grammy cho Ghi âm của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ (cùng với Album của năm, Bài hát của năm và Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất).
Xem The New Classic và Giải Grammy cho Thu âm của năm
Giải Grammy lần thứ 57
Giải Grammy lần thứ 57 được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California.
Xem The New Classic và Giải Grammy lần thứ 57
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc (tiếng Anh: Australian Recording Industry Association, viết tắt ARIA) là một tổ chức đại diện cho ngành công nghiệp ghi âm Úc được thành lập bởi sáu công ty ghi âm lớn khác là EMI, Festival Records, CBS, RCA Records, WEA và Universal Music.
Xem The New Classic và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc
Hip hop
Hip hopMerriam-Webster Dictionary entry on hip-hop, retrieved from: A subculture especially of inner-city black youths who are typically devotees of rap music; the stylized rhythmic music that commonly accompanies rap; also rap together with this music.
Xem The New Classic và Hip hop
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Iggy Azalea
Amethyst Amelia Kelly, được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Iggy Azalea (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1990), là một rapper người Úc.
Xem The New Classic và Iggy Azalea
Katy Perry
Katheryn Elizabeth Hudson (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1984) được biết đến với nghệ danh Katy Perry, là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ.
Xem The New Classic và Katy Perry
Nhạc dance điện tử
Một DJ đang thực hiện một bản phối. Nhạc nhảy điện tử (tiếng Anh: Electronic dance music), còn được biết đến với thuật ngữ: EDM, được mô tả như một thể loại nhạc có tiết tấu mạnh kế thừa từ nhạc disco của những năm 1970 và ở một vài khía cạnh nào đó, nó cũng là những thể nghiệm của nhạc Pop, hay còn gọi là Nhạc POP thể nghiệm (experimental Pop) của các nhạc sĩ/ca sĩ tiền phong như Kraftwerk một nhóm nhạc điện tử gạo cội của nước Đức.
Xem The New Classic và Nhạc dance điện tử
Rita Ora
Rita Sahatçiu Ora (hay Rita Sahatçiu, sinh ngày 26 tháng 11 năm 1990) là nữ ca sĩ, diễn viên và người mẫu ảnh người Anh.
Xem The New Classic và Rita Ora
T.I.
Clifford Joseph Harris Jr. (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1980), nghệ danh T.I., Tip (cách điệu: TIP hay T.I.P), là một ca sĩ nhạc rap, nhạc sĩ, nhà sản xuất, diễn viên người Mỹ và là ông chủ hãng Grand Hustle Records..Được dìu dắt bởi ông nội, anh đã bắt đầu hát Rap từ năm 7 tuổi.
Universal Music Group
Universal Music Group (UMG) là một công ty âm nhạc lớn toàn cầu sở hữu bởi tập đoàn truyền thông Vivendi của Pháp, là công ty lớn nhất trong ba công ty âm nhạc lớn.
Xem The New Classic và Universal Music Group
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem The New Classic và Vương quốc Anh
Xem thêm
Album của Island Records
- All That You Can't Leave Behind
- American Beauty/American Psycho
- Another Green World
- Babel (album)
- Back to Black
- Believe (album của Justin Bieber)
- Channel Orange
- Charmbracelet
- Confident (album)
- Discipline (album của Janet Jackson)
- E=MC² (album của Mariah Carey)
- From Under the Cork Tree
- Handwritten (album của Shawn Mendes)
- Hopes and Fears
- How Big, How Blue, How Beautiful
- How to Dismantle an Atomic Bomb
- In the Court of the Crimson King
- Infinity on High
- Islands (album của King Crimson)
- Larks' Tongues in Aspic
- Memoirs of an Imperfect Angel
- Merry Christmas II You
- Pink Moon
- Purpose (album của Justin Bieber)
- Save Rock and Roll
- Stories (album của Avicii)
- Tell Me You Love Me (album)
- The Emancipation of Mimi
- The Joshua Tree
- The New Classic
- Under the Iron Sea
- Under the Mistletoe
Album sản xuất bởi Benny Blanco
- ÷ (album)
- AVĪCI (01)
- Animal (album của Kesha)
- Circus (album của Britney Spears)
- Contrast (album của Conor Maynard)
- Femme Fatale (album của Britney Spears)
- Good Feeling (EP)
- Identified
- Lust for Life (album của Lana Del Rey)
- My Everything (album của Ariana Grande)
- One of the Boys
- Overexposed
- Pink Friday: Roman Reloaded
- Prism (album của Katy Perry)
- Purpose (album của Justin Bieber)
- Red Pill Blues
- Revival (album của Selena Gomez)
- The New Classic
- The Papercut Chronicles II
- The Singles Collection (album của Britney Spears)
- Unapologetic
- Unorthodox Jukebox
- V (album của Maroon 5)
- Warrior (album của Kesha)
- X (album của Ed Sheeran)
- Ye (album)
Album sản xuất bởi Stargate
- A Girl Like Me
- A Head Full of Dreams
- B'Day (album của Beyoncé)
- Confident (album)
- Contrast (album của Conor Maynard)
- Discipline (album của Janet Jackson)
- E=MC² (album của Mariah Carey)
- Femme Fatale (album của Britney Spears)
- Good Girl Gone Bad
- Good Girl Gone Bad: Reloaded
- I Look to You
- Insomniac (album của Enrique Iglesias)
- Invincible (album của Five)
- Kingsize (album)
- Loud (album của Rihanna)
- Music of the Sun
- Prism (album của Katy Perry)
- Rated R (album của Rihanna)
- Revival (album của Selena Gomez)
- S Club (album)
- Stars Dance
- Talk That Talk
- The Midsummer Station
- The New Classic
- Unapologetic
- Xscape
Album đầu tay năm 2014
- Everyday Robots
- In the Lonely Hour
- New Eyes
- The New Classic