Mục lục
116 quan hệ: Boeing B-17 Flying Fortress, Bolshevik, Bougainville, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Trung-Nhật, Chuẩn Đô đốc, Grumman F4F Wildcat, Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoàng gia Anh, Hồng Quân, Kyōto (thành phố), Manus (đảo), Martin B-26 Marauder, Máy bay ném bom, Máy bay tiêm kích, Mutsu (thiết giáp hạm Nhật), Nagasaki, Nagato (thiết giáp hạm Nhật), New Guinea, New Ireland, Nga, Ngư lôi, Nowaki (tàu khu trục Nhật), Phó Đô đốc, Pohnpei, Quần đảo Admiralty, Quần đảo Bismarck, Quần đảo Caroline, Quần đảo Solomon, Rabaul, Saipan, Sasebo, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tenryū (lớp tàu tuần dương), Tháng ba, Tháng mười, Tháng năm, Thập niên 1920, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Tiếng Nhật, Trận Trân Châu Cảng, Trung Quốc, Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật), 1 tháng 1, 1 tháng 10, 1 tháng 11, ... Mở rộng chỉ mục (66 hơn) »
- Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
- Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại biển Philippine
Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Boeing B-17 Flying Fortress
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Bolshevik
Bougainville
Bougainville là đảo chính của Khu tự trị Bougainville tại Papua New Guinea.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Bougainville
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Chiến tranh Trung-Nhật
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Chuẩn Đô đốc
Grumman F4F Wildcat
Chiếc Grumman F4F Wildcat (Mèo hoang) là máy bay tiêm kích trang bị cho tàu sân bay bắt đầu đưa vào phục vụ cho cả Hải quân Hoa Kỳ lẫn Không lực Hải quân Hoàng gia Anh vào năm 1940.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Grumman F4F Wildcat
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Guadalcanal
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Hải quân Hoàng gia Anh
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Hồng Quân
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Kyōto (thành phố)
Manus (đảo)
Manus là một hòn đảo thuộc tỉnh Manus ở phía bắc Papua New Guinea và là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Admiralty.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Manus (đảo)
Martin B-26 Marauder
Martin B-26 Marauder (kẻ cướp) là một kiểu máy bay ném bom tầm trung hai động cơ của Hoa Kỳ trong Thế Chiến II do hãng Glenn L. Martin Company chế tạo.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Martin B-26 Marauder
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Máy bay ném bom
Máy bay tiêm kích
P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Máy bay tiêm kích
Mutsu (thiết giáp hạm Nhật)
Mutsu (thiết giáp hạm nhật) Mutsu (tiếng Nhật: 陸奥), được đặt tên theo tỉnh Mutsu, là chiếc thiết giáp hạm thứ hai thuộc lớp ''Nagato'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Mutsu (thiết giáp hạm Nhật)
Nagasaki
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Nagasaki
Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
New Guinea
New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và New Guinea
New Ireland
New Ireland (Tok Pisin: Niu Ailan) là một hòn đảo lớn tại Papua New Guinea, với diện tích xấp xỉ 7.404 km².
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và New Ireland
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Nga
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi
Nowaki (tàu khu trục Nhật)
Nowaki (tiếng Nhật: 野分) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Nowaki (tàu khu trục Nhật)
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc
Pohnpei
Cờ của Pohnpei Pohnpei trong Liên bang Micronesia Bản đồ Hành chính của Pohnpei Thị trấn Kolonia nhìn từ đỉnh Sokehs Pohnpei (từng được gọi là Ponape) là một trong 4 bang của Liên bang Micronesia, nằm trên Quần đảo Senyavin thuộc Quần đảo Caroline lớn hơn.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Pohnpei
Quần đảo Admiralty
Quần đảo Admiralty là một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck, ở phía bắc đảo New Guinea tại Nam Thái Bình Dương.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Admiralty
Quần đảo Bismarck
Quần đảo Bismarck là một nhóm gồm các đảo ở ngoài khơi bờ biển đông bắc của đảo New Guinea tại Tây Thái Bình Dương, là một phần của Vùng Quần Đảo thuộc Papua New Guinea.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Bismarck
Quần đảo Caroline
Bản đồ quần đảo Caroline Vị trí quần đảo Caroline Quần đảo Caroline (Caroline Islands; Islas Carolinas; Karolinen) là một quần đảo bao gồm các hòn đảo nhỏ thưa thớt trên một phạm vi rộng lớn ở tây Thái Bình Dương, phía bắc của New Guinea.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Caroline
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Quần đảo Solomon
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Saipan
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Sasebo
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tàu ngầm
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tenryū (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Tenryū (tiếng Nhật: 天龍型軽巡洋艦; Tenryū-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ đầu tiên mà Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tenryū (lớp tàu tuần dương)
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tháng mười
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tháng năm
Thập niên 1920
Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Thập niên 1920
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Trận Trân Châu Cảng
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Trung Quốc
Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)
Yamashiro (tiếng Nhật: 山城, Sơn Thành) là chiếc thiết giáp hạm thứ hai thuộc lớp Fusō của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và đã bị đánh chìm năm 1944 trong Thế Chiến II.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 1
1 tháng 10
Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 10
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 11
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 12
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 4
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 5
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1 tháng 6
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 11
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 10 tháng 5
11 tháng 12
Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 11 tháng 12
11 tháng 3
Ngày 11 tháng 3 là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 11 tháng 3
13 tháng 3
Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 13 tháng 3
14 tháng 7
Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 14 tháng 7
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 15 tháng 11
19 tháng 1
Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 19 tháng 1
19 tháng 3
Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 19 tháng 3
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1915
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1917
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1918
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1919
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1920
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1921
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1922
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1923
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1924
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1925
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1926
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1927
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1928
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1929
1930
1991.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1930
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1932
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1933
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1934
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 1944
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 1
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 10
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 11
20 tháng 5
Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 5
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 7
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 20 tháng 8
21 tháng 12
Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 21 tháng 12
22 tháng 12
Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 22 tháng 12
23 tháng 2
Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 2
23 tháng 5
Ngày 23 tháng 5 là ngày thứ 143 (144 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 23 tháng 5
24 tháng 7
Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 24 tháng 7
25 tháng 3
Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 3
25 tháng 5
Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 5
25 tháng 8
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 8
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 25 tháng 9
29 tháng 5
Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 29 tháng 5
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 30 tháng 11
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 3
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 31 tháng 5
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 11
5 tháng 4
Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 5 tháng 4
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 10
6 tháng 9
Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 6 tháng 9
8 tháng 6
Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) và 8 tháng 6
Xem thêm
Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
- Abukuma (tàu tuần dương Nhật)
- Agano (tàu tuần dương Nhật)
- Aoba (tàu tuần dương Nhật)
- Ashigara (tàu tuần dương Nhật)
- Atago (tàu tuần dương Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
- Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
- Haguro (tàu tuần dương Nhật)
- Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943)
- Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
- Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
- Kako (tàu tuần dương Nhật)
- Kashii (tàu tuần dương Nhật)
- Kashima (tàu tuần dương Nhật)
- Katori (lớp tàu tuần dương)
- Katori (tàu tuần dương Nhật)
- Kinu (tàu tuần dương Nhật)
- Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
- Kiso (tàu tuần dương Nhật)
- Kitakami (tàu tuần dương Nhật)
- Kuma (tàu tuần dương Nhật)
- Kumano (tàu tuần dương Nhật)
- Maya (tàu tuần dương Nhật)
- Mikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Mogami (tàu tuần dương Nhật)
- Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Nachi (tàu tuần dương Nhật)
- Nagara (tàu tuần dương Nhật)
- Naka (tàu tuần dương Nhật)
- Natori (tàu tuần dương Nhật)
- Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
- Sakawa (tàu tuần dương Nhật)
- Sendai (lớp tàu tuần dương)
- Sendai (tàu tuần dương Nhật)
- Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Tama (tàu tuần dương Nhật)
- Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
- Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
- Tone (tàu tuần dương Nhật)
- Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)
- Yura (tàu tuần dương Nhật)
- Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
- Ōi (tàu tuần dương Nhật)
- Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)
Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại biển Philippine
- Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Akigumo (tàu khu trục Nhật)
- Asagumo (tàu khu trục Nhật) (1938)
- Asanagi (tàu khu trục Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Chitose (tàu sân bay Nhật)
- Chiyoda (tàu sân bay Nhật)
- Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
- Chūyō (tàu sân bay Nhật)
- Hamanami (tàu khu trục Nhật)
- Hiyō (tàu sân bay Nhật)
- Kazagumo (tàu khu trục Nhật)
- Kishinami (tàu khu trục Nhật)
- Michishio (tàu khu trục Nhật)
- Minekaze (tàu khu trục Nhật)
- Naganami (tàu khu trục Nhật)
- Natori (tàu tuần dương Nhật)
- Nowaki (tàu khu trục Nhật)
- Numakaze (tàu khu trục Nhật)
- Okinami (tàu khu trục Nhật)
- Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931)
- Shimakaze (tàu khu trục Nhật) (1942)
- Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật)
- Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
- Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Taihō (tàu sân bay Nhật)
- Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
- USS Abner Read (DD-526)
- USS Cooper (DD-695)
- USS Gambier Bay (CVE-73)
- USS Hoel (DD-533)
- USS Hull (DD-350)
- USS Indianapolis (CA-35)
- USS Johnston (DD-557)
- USS Longshaw (DD-559)
- USS Mahan (DD-364)
- USS Monaghan (DD-354)
- USS Pillsbury (DD-227)
- USS Princeton (CVL-23)
- USS Reid (DD-369)
- USS Spence (DD-512)
- USS St. Lo (CVE-63)
- USS Ward (DD-139)
- Yamakaze (tàu khu trục Nhật)
- Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
- Zuihō (tàu sân bay Nhật)
- Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
Còn được gọi là Tatsuta (tuần dương hạm Nhật), Tuần dương hạm Nhật Tatsuta, Tàu tuần dương Nhật Tatsuta.