Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Sóng trọng trường

Mục lục Sóng trọng trường

Sóng trọng trường, đổ vào một bờ biển đại dương. Theresa, Wisconsin, Hoa Kỳ. Sóng trọng trường trong khí quyển, nhìn từ không gian. Trong động lực học chất lưu, sóng trọng trường, hay sóng trọng lực, là các sóng được sinh ra trong môi trường chất lưu hoặc tại mặt tiếp giáp giữa hai môi trường, do tác động của lực trọng trường hay lực đẩy Ácsimét theo xu hướng khôi phục lại trạng thái cân bằng.

Mục lục

  1. 39 quan hệ: Biên độ, Bước sóng, Cambridge University Press, Cao độ, Cân bằng cơ học, Cộng hưởng, Chất lưu, Chu kỳ, Dòng chảy rối, Frông thời tiết, Gia tốc trọng trường, Giây, Hàm mũ, Hệ thống phi tuyến, Hertz, Khí quyển, Khí quyển Trái Đất, Khối lượng riêng, Khoa học Trái Đất, Lực, Lực đẩy Archimedes, Mặt thoáng, Núi, Sóng độc, Sóng biển, Sóng thần, Sức căng bề mặt, Số bình quân, Số sóng, Tán sắc, Tần số, Tần số góc, Tầng đối lưu, Tầng bình lưu, Tầng trung lưu, Tương tác hấp dẫn, Vận tốc, Vận tốc nhóm, Vận tốc pha.

Biên độ

Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.

Xem Sóng trọng trường và Biên độ

Bước sóng

Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị lớn nhất), hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.

Xem Sóng trọng trường và Bước sóng

Cambridge University Press

Nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press, CUP) là một nhà xuất bản của Đại học Cambridge.

Xem Sóng trọng trường và Cambridge University Press

Cao độ

mực này Cao độ, độ cao của một điểm trong không gian là khoảng cách thẳng đứng (theo chiều lực hút hấp dẫn) từ điểm đó đến một mặt đẳng thế chuẩn.

Xem Sóng trọng trường và Cao độ

Cân bằng cơ học

Trong cơ học, trong một hệ quy chiếu, cân bằng là trạng thái đứng yên hoặc chuyển động đều của vật rắn hay một hệ thống cơ học trong hệ quy chiếu này.

Xem Sóng trọng trường và Cân bằng cơ học

Cộng hưởng

Cộng hưởng là hiện tượng xảy ra trong dao động cưỡng bức, khi một vật dao động được kích thích bởi một ngoại lực tuần hoàn có cùng tần số với dao động riêng của nó.

Xem Sóng trọng trường và Cộng hưởng

Chất lưu

Chất lưu là một chất có thể chịu sự biến dạng liên tục khi tác dụng ứng suất cắt.

Xem Sóng trọng trường và Chất lưu

Chu kỳ

Trong khoa học và đời sống nói chung, chu kỳ là khoảng thời gian giữa hai lần lặp lại liên tiếp của một sự việc, hay thời gian để kết thúc một vòng quay, một chu trình.

Xem Sóng trọng trường và Chu kỳ

Dòng chảy rối

Tia dòng rối la-de do huỳnh quang gây ra. Tia dòng này bao gồm một dãy dài các kích cỡ chiều dài, một đặc điểm quan trọng của dòng chảy rối Dòng chảy rối và dòng chảy tầng trên thân tàu ngầm Dòng chảy rối tại rìa của một cơn lốc xoáy gần với cánh máy bay Trong động lực học chất lưu, sự rối loạn của dòng chảy hay dòng chảy rối là một chế độ dòng chảy đặc trưng bởi những thay đổi hỗn loạn của áp suất và vận tốc dòng chảy.

Xem Sóng trọng trường và Dòng chảy rối

Frông thời tiết

Tiếp cận frông thời tiết thường có thể nhìn thấy từ mặt đất, nhưng không phải lúc nào cũng được định nghĩa dễ dàng như thế này. Frông thời tiết (với chữ frông là phiên âm tiếng Pháp front có nghĩa là biên giới) là một ranh giới phân tách hai khối không khí có mật độ khác nhau và là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng khí tượng ở bên ngoài vùng nhiệt đới.

Xem Sóng trọng trường và Frông thời tiết

Gia tốc trọng trường

Trong vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật.

Xem Sóng trọng trường và Gia tốc trọng trường

Giây

Giây là đơn vị đo lường thời gian hoặc góc.

Xem Sóng trọng trường và Giây

Hàm mũ

Trong toán học, hàm mũ là hàm số có dạng y.

Xem Sóng trọng trường và Hàm mũ

Hệ thống phi tuyến

Trong vật lý và các ngành khoa học khác, một hệ thống phi tuyến, trái ngược với một hệ thống tuyến tính, là một hệ thống mà không thỏa mãn nguyên tắc xếp chồng - nghĩa là đầu ra của một hệ thống phi tuyến bằng với đầu vào.

Xem Sóng trọng trường và Hệ thống phi tuyến

Hertz

Hertz hay hẹt, ký hiệu Hz, là đơn vị đo tần số(thường ký hiệu là f) trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lý người Đức Heinrich Rudolf Hertz.

Xem Sóng trọng trường và Hertz

Khí quyển

khí quyển Trái Đất. Great Red Spot (Vệt đỏ lớn). Khí quyển là một lớp khí có thể bao bọc xung quanh một thiên thể có khối lượng đủ lớn, và nó được giữ lại bởi trọng lực của thiên thể đó.

Xem Sóng trọng trường và Khí quyển

Khí quyển Trái Đất

Biểu đồ chiếu khí quyển Trái Đất Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.

Xem Sóng trọng trường và Khí quyển Trái Đất

Khối lượng riêng

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Xem Sóng trọng trường và Khối lượng riêng

Khoa học Trái Đất

Khoa học Trái Đất là thuật ngữ khái quát cho những khoa học về Trái Đất.

Xem Sóng trọng trường và Khoa học Trái Đất

Lực

Trong vật lý học, lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó.

Xem Sóng trọng trường và Lực

Lực đẩy Archimedes

Phân tích tác dụng lực đẩy Archimedes Lực đẩy Archimedes (hay được viết lực đẩy Archimedes hay lực đẩy Ác-si-mét) là lực tác động bởi một chất lưu (chất lỏng hay chất khí) lên một vật thể nhúng trong nó, khi cả hệ thống nằm trong một trường lực của Vật lý học (trọng trường hay lực quán tính).

Xem Sóng trọng trường và Lực đẩy Archimedes

Mặt thoáng

Trong thủy lực học, mặt thoáng là bề mặt chất lỏng tiếp xúc với không khí.

Xem Sóng trọng trường và Mặt thoáng

Núi

Núi Phú Sĩ - Ngọn núi nổi tiếng nhất Nhật Bản Núi là dạng địa hình lồi, có sườn dốc và độ cao thường lớn hơn đồi, nằm trải dài trên phạm vi nhất định.

Xem Sóng trọng trường và Núi

Sóng độc

Merchant ship labouring in heavy seas as a huge wave looms astern. Huge waves are common near the 100-fathom line in the Bay of Biscay. Published in Fall 1993 issue of Mariner's Weather Log. Credits: NOAA Photo Library Sóng độc hay còn gọi là sóng sát thủ (tiếng Anh: rogue wave, freak wave hoặc monster wave) là một loại sóng xuất hiện bất ngờ và đơn độc trên biển với kích thước khổng lồ, chiều cao có thể hơn 20-30 mét.

Xem Sóng trọng trường và Sóng độc

Sóng biển

Một ngày sóng lớn ở Pors-Loubous, cảng nhỏ thuộc Plogoff, vùng Bretagne, nước Pháp elip thay vì hình tròn tại gần đáy). 1.

Xem Sóng trọng trường và Sóng biển

Sóng thần

Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.

Xem Sóng trọng trường và Sóng thần

Sức căng bề mặt

Một giọt nước dội lên, hiện tượng này tạo ra do sức căng bề mặt của nước. Một đồng xu nổi trong cốc nước nhờ hiện tượng sức căng bề mặt Trong vật lý học, sức căng bề mặt (còn gọi là năng lượng bề mặt hay ứng suất bề mặt, thường viết tắt là σ hay γ hay T) là mật độ dài lực xuất hiện ở bề mặt giữa chất lỏng và các chất khí, chất lỏng hay chất rắn khác; có bản chất là chênh lệch lực hút phân tử khiến các phân tử ở bề mặt của chất lỏng thể hiện đặc tính của một màng chất dẻo đang chịu lực kéo căng.

Xem Sóng trọng trường và Sức căng bề mặt

Số bình quân

Trong thống kê, số bình quân có hai nghĩa có liên quan.

Xem Sóng trọng trường và Số bình quân

Số sóng

Trong vật lý, số sóng là đại lượng đặc trưng cho tần số không gian của sóng, tỷ lệ nghịch với bước sóng.

Xem Sóng trọng trường và Số sóng

Tán sắc

Lăng kính tán sắc, một loại vật liệu tán sắc tạo ra nhiều màu sắc khác nhau do sự khúc xạ ánh sáng với các góc khác nhau, tách ánh sáng trắng thành nhiều màu cầu vồng.

Xem Sóng trọng trường và Tán sắc

Tần số

Sóng điều hoà với tần số khác nhau. Các sóng bên dưới có tần số cao hơn các sóng bên trên. Tần số là số lần của một hiện tượng lặp lại trên một đơn vị thời gian.

Xem Sóng trọng trường và Tần số

Tần số góc

Tần số góc có thể hiểu như tốc độ quay. Trong vật lý, tần số góc (hay tốc độ góc; ký hiệu là Ω hay ω) là tốc độ quay.

Xem Sóng trọng trường và Tần số góc

Tầng đối lưu

Trái Đất. Tầng đối lưu là phần thấp nhất của khí quyển của một số hành tinh.

Xem Sóng trọng trường và Tầng đối lưu

Tầng bình lưu

Trái Đất. Tầng bình lưu hay tầng tĩnh khí là một lớp của bầu khí quyển trên Trái Đất và một số hành tinh.

Xem Sóng trọng trường và Tầng bình lưu

Tầng trung lưu

Biểu đồ khí quyển chỉ ra tầng trung lưu và các tầng khác. Các tầng được vẽ không theo tỷ lệ xích. Tầng trung lưu là tên gọi một lớp của khí quyển Trái Đất nằm ngay phía trên tầng bình lưu và ngay phía dưới tầng nhiệt.

Xem Sóng trọng trường và Tầng trung lưu

Tương tác hấp dẫn

Lực hấp dẫn làm các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Trong vật lý học, lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách của hai vật.

Xem Sóng trọng trường và Tương tác hấp dẫn

Vận tốc

Vận tốc là đại lượng vật lý mô tả cả mức độ nhanh chậm lẫn chiều của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Xem Sóng trọng trường và Vận tốc

Vận tốc nhóm

Vận tốc nhóm của sóng là vận tốc mà biên độ của sóng di chuyển trong không gian.

Xem Sóng trọng trường và Vận tốc nhóm

Vận tốc pha

Tần số tán sắc trong nhóm sóng trọng lực trên bề mặt nước sâu. Điểm đỏ chuyển động với vận tốc pha, điểm xanh chuyển động với vận tốc nhóm. Trong trường hợp nước sâu này vận tốc pha lớn gấp hai lần vận tốc nhóm.

Xem Sóng trọng trường và Vận tốc pha

Còn được gọi là Sóng trọng lực, Sóng trọng lực bề mặt, Sóng trọng trường bề mặt.