Mục lục
24 quan hệ: Acnodon, Đại Tây Dương, Động vật, Động vật ăn cỏ, Động vật có dây sống, Động vật có xương sống, Động vật không xương sống, Bộ Cá chép mỡ, Cá Pacu, Cá răng đao, Chi (sinh học), Hạt, John Wiley & Sons, Lá, Lớp Cá vây tia, Myloplus, Mylossoma, Nam Mỹ, Piaractus, Pieter Bleeker, Pygopristis denticulata, Quả, Thế Miocen, Zootaxa.
- Cá Nam Mỹ
Acnodon
Acnodon là 1 chi của họ Serrasalmidae được tìm thấy ở Nam Mỹ, với 3 loài.
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Xem Serrasalmidae và Đại Tây Dương
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật ăn cỏ
Một con nai và nâu vàng đang ăn lá Động vật ăn thực vật là động vật sống dựa vào việc ăn các nguồn thức ăn từ thực vật.
Xem Serrasalmidae và Động vật ăn cỏ
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Serrasalmidae và Động vật có dây sống
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Serrasalmidae và Động vật có xương sống
Động vật không xương sống
Drosophila melanogaster'' là đối tượng của nhiều nghiên cứu Động vật không xương sống ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những loài thuộc nhóm này là không có xương sống.
Xem Serrasalmidae và Động vật không xương sống
Bộ Cá chép mỡ
Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.
Xem Serrasalmidae và Bộ Cá chép mỡ
Cá Pacu
Cá Pacu là tên gọi chỉ chung cho một số loài cá nước ngọt ở Nam Mỹ có quan hệ gần gũi với loài cá piranha.
Cá răng đao
Cá răng đao có tên thường gọi là Cá cọp (Piranha), loại cá nước ngọt thuộc họ Hồng Nhung Characidae, có kích thước to lớn, một con cá Piranha trưởng thành có kích thước từ 14 đến 26 cm.
Xem Serrasalmidae và Cá răng đao
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Serrasalmidae và Chi (sinh học)
Hạt
Hạt cây lanh Hạt hay hột là một phôi cây nhỏ được bao phủ trong một lớp áo hạt, thường kèm theo một ít chất dinh dưỡng dự trữ.
John Wiley & Sons
John Wiley & Sons, Inc., hay còn gọi Wiley, là một công ty xuất bản toàn cầu đặc biệt trong lĩnh vực sách hàn lâm và phân phối các sản phẩm đến người tiêu dùng là những chuyên gia, sinh viên và giảng viên trong giáo dục đại học, và các nhà nghiên cứu và thực hành trong khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y học, và các lĩnh vực hàn lâm khác.
Xem Serrasalmidae và John Wiley & Sons
Lá
Lá của cây ''Tilia tomentosa'' (đoạn lá bạc) Lá hay lá cây (tiếng Anh: Leaf) là một cơ quan của thực vật có mạch và là phần phụ thuộc ở bên chính của thân cây.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Serrasalmidae và Lớp Cá vây tia
Myloplus
Myloplus là một chi cá trong họ Serrasalmidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes phân bố ở Nam MỹOta, R.P., Röpke, C.P., Zuanon, J. & Jégu, M. (2013): Serrasalmidae.
Mylossoma
Mylossoma là một chi cá serrasalmidae từ vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ, bao gồm các lưu vực sông Amazon, Orinoco, hồ Maracaibo và Paraguay-Paraná.
Xem Serrasalmidae và Mylossoma
Nam Mỹ
Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.
Piaractus
Cá chim nước ngọt hay còn gọi là cá chim sông (Danh pháp khoa học: Piaractus, trước đây là Myletes và Colossoma) là một chi cá nước ngọt trong họ Serrasalmidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes.
Xem Serrasalmidae và Piaractus
Pieter Bleeker
Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.
Xem Serrasalmidae và Pieter Bleeker
Pygopristis denticulata
Pygopristis denticulata là một loài piranha.
Xem Serrasalmidae và Pygopristis denticulata
Quả
Một số loại quả ăn được Một quầy bán trái cây tại Barcelona Giỏ trái cây, tác phẩm của Balthasar van der Ast, 1632 Trong thực vật học, quả (phương ngữ miền Bắc) hoặc trái (phương ngữ miền Nam) là một phần của những loại thực vật có hoa, chuyển hóa từ những mô riêng biệt của hoa, có thể có một hoặc nhiều bầu nhụy và trong một số trường hợp thì là mô phụ.
Thế Miocen
Thế Miocen hay thế Trung Tân là một thế địa chất kéo dài từ khoảng 23,03 tới 5,33 triệu năm trước (Ma).
Xem Serrasalmidae và Thế Miocen
Zootaxa
Zootaxa là một tập san khoa học bình duyệt dành cho các nhà phân loại sinh vật.
Xem thêm
Cá Nam Mỹ
- Acarichthys heckelii
- Acnodon
- Agamyxis
- Anablepsoides
- Aphyocharax
- Apistogramma cacatuoides
- Aspredinidae
- Biara
- Biotodoma cupido
- Bujurquina
- Bộ Cá chép mỡ
- Cá hồng nhung
- Cá răng đao
- Callichthyidae
- Carcharias taurus
- Carnegiella
- Chaetobranchopsis
- Chalceus
- Cnesterodon
- Corydoras pygmaeus
- Guianacara
- Gymnocharacinus bergii
- Gymnocorymbus
- Gymnogeophagus
- Hoplosternum littorale
- Hypancistrus
- Hyphessobrycon pulchripinnis
- Kryptolebias
- Kryptolebias marmoratus
- Leporinus
- Leptopanchax
- Melanorivulus
- Moenkhausia
- Myloplus
- Mylossoma
- Otocinclus
- Papiliolebias
- Paracheirodon
- Peckoltia
- Phalloceros
- Piaractus
- Piranha mắt đỏ
- Priocharax
- Prochilodus lineatus
- Pseudopimelodidae
- Pseudoplatystoma
- Rineloricaria
- Serrasalmidae
- Thayeria boehlkei