Mục lục
135 quan hệ: Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức), Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức), Adolf Hitler, Ai Cập, Alexandria, Algiers, Alsace (lớp thiết giáp hạm), Đô đốc, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Ý, Bồ Đào Nha, Benito Mussolini, Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Bretagne (lớp thiết giáp hạm), Casablanca, Chính phủ Vichy, Chiến dịch Bó đuốc, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Courbet (lớp thiết giáp hạm), Dakar, Deutschland (lớp tàu tuần dương), Deutschland (tàu tuần dương Đức), Dunkerque (lớp thiết giáp hạm), Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp), François Darlan, Gibraltar, Gneisenau (thiết giáp hạm Đức), Hải quân Đức, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân Pháp, HMS Barham (04), HMS Colossus (R15), HMS Hood (51), HMS Renown (1916), HMS Repulse (1916), HMS Resolution (09), Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1940), Không quân Đức, Khủng hoảng Kênh đào Suez, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939), Loire 130, Lorraine (thiết giáp hạm Pháp), Lyon (lớp thiết giáp hạm), Maroc, Marseille, Máy bay ném bom, Montcalm (tàu tuần dương Pháp), Nelson (lớp thiết giáp hạm), ... Mở rộng chỉ mục (85 hơn) »
- Lớp thiết giáp hạm
Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm ''Bismarck''.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Admiral Scheer là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Deutschland'' đã phục vụ cùng Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Adolf Hitler
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Ai Cập
Alexandria
Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Alexandria
Algiers
Algiers (الجزائر, al-Jazā’er; phát âm tiếng tiếng Ả Rập Algérie: دزاير Dzayer, Dzayer tamaneɣt, Alger) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Algérie.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Algiers
Alsace (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Alsace là một dự án chế tạo thiết giáp hạm của Hải quân Pháp nhằm tiếp nối và mở rộng lớp ''Richelieu''; với thiết kế về căn bản dựa trên lớp Richelieu được cải tiến, với ba tháp pháo abbr.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Alsace (lớp thiết giáp hạm)
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Đô đốc
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Đức Quốc Xã
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Địa Trung Hải
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Ý
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Bồ Đào Nha
Benito Mussolini
Benito Amilcare Andrea Mussolini (phiên âm tiếng Việt: Bê-ni-tô Mu-xô-li-ni; phát âm tiếng Ý:; 29 tháng 7 năm 1883 – 28 tháng 4 năm 1945) là thủ tướng độc tài cai trị phát xít Ý với một thể chế quốc gia, quân phiệt và chống Cộng sản dựa trên hệ thống tuyên truyền và kềm kẹp khắc nghiệt.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Benito Mussolini
Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)
Bretagne (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Bretagne là một lớp bao gồm ba chiếc thiết giáp hạm thế hệ Dreadnought được chế tạo cho Hải quân Pháp trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất; một chiếc thứ tư được Hải quân Hy Lạp đặt hàng, cho dù công việc chế tạo bị dừng lại do chiến tranh nổ ra.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Bretagne (lớp thiết giáp hạm)
Casablanca
Casablanca (tiếng Ả Rập: الدار البيضاء, chuyển tự ad-Dār al-Bayḍāʼ) là một thành phố ở miền tây Maroc, nằm trên bờ Đại Tây Dương.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Casablanca
Chính phủ Vichy
Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Chính phủ Vichy
Chiến dịch Bó đuốc
Chiến dịch Bó đuốc (Operation Torch, lúc đầu được đặt tên Chiến dịch Gymnast) là cuộc tấn công của liên minh Hoa Kỳ–Anh lên lãnh thổ Bắc Phi thuộc Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Chiến dịch Bó đuốc
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Courbet (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Courbet (lớp thiết giáp hạm)
Dakar
N'gor - a northern suburb of Dakar, near the Yoff Airport Dakar là thành phố phía Tây Sénégal tọa lạc trên mũi của Bán đảo Vert (điểm cực Tây của lục địa châu Phi), nằm bên bờ Đại Tây Dương.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Dakar
Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Deutschland là một lớp bao gồm ba "tàu chiến bọc thép" (Panzerschiffe), một dạng của tàu tuần dương được vũ trang rất mạnh, do Hải quân Đức chế tạo, trong một chừng mực nào đó tuân theo những giới hạn được đặt ra bởi Hiệp ước Versailles.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Deutschland (lớp tàu tuần dương)
Deutschland (tàu tuần dương Đức)
Deutschland (sau đổi tên thành Lützow), là chiếc dẫn đầu cho lớp tàu của nó đã phục vụ cho Hải quân Đức trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Deutschland (tàu tuần dương Đức)
Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Dunkerque là một lớp thiết giáp hạm "nhanh" gồm hai chiếc được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)
Dunkerque là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc dẫn đầu cho một lớp mới được đóng kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)
François Darlan
François Darlan, sinh ngày 7 tháng 8 năm 1881 tại Nérac (Lot-et-Garonne) và bị giết chết trong một vụ ám sát vào ngày 24 tháng 12 năm 1942 tại Alger, ông là một Đề đốc và nguyên thủ người Pháp.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và François Darlan
Gibraltar
Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Gibraltar
Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Gneisenau là một tàu chiến lớp ''Scharnhorst'' thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dươngViệc phân loại nó như một tàu chiến-tuần dương là bởi Hải quân Hoàng gia Anh; Hải quân Đức phân loại nó như một thiết giáp hạm (Schlachtschiff) và nhiều nguồn tiếng Anh cũng xem nó là một thiết giáp hạm.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)
Hải quân Đức
Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Hải quân Đức
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Hải quân Hoàng gia Anh
Hải quân Pháp
Hải quân Pháp là bộ phận của Quân đội Pháp (gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Hải quân Pháp
HMS Barham (04)
HMS Barham (04) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và HMS Barham (04)
HMS Colossus (R15)
HMS Colossus (R15) là một tàu sân bay hạng nhẹ có một lịch sử phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh ngắn ngủi.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và HMS Colossus (R15)
HMS Hood (51)
HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và HMS Hood (51)
HMS Renown (1916)
HMS Renown là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Repulse''.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và HMS Renown (1916)
HMS Repulse (1916)
HMS Repulse là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Renown'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, vốn bao gồm cả chiếc Renown.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và HMS Repulse (1916)
HMS Resolution (09)
HMS Resolution (09) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và HMS Resolution (09)
Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1940)
Jean Bart là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp thuộc lớp ''Richelieu''.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1940)
Không quân Đức
(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Không quân Đức
Khủng hoảng Kênh đào Suez
Khủng hoảng Kênh đào Suez (tiếng Ả Rập: أزمة السويس - العدوان الثلاثي ʾAzmat al-Sūwais/Al-ʿIdwān al-Thalāthī; tiếng Pháp: Crise du canal de Suez; tiếng Hebrew: מבצע קדש Mivtza' Kadesh "Chiến dịch Kadesh" hay מלחמת סיני Milhemet Sinai, "Chiến tranh Sinai") là một cuộc chiến tranh giữa một bên là liên quân giữa Vương quốc Anh, Pháp, Israel và một bên là Ai Cập bắt đầu từ ngày 29 tháng 10 năm 1956.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Khủng hoảng Kênh đào Suez
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)
Lớp King George V là lớp thiết giáp hạm áp chót được hoàn tất bởi Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)
Loire 130
Loire 130 là một loại tàu bay của Pháp, hoạt động trong Chiến tranh thế giới II.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Loire 130
Lorraine (thiết giáp hạm Pháp)
Lorraine là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Bretagne'' của Hải quân Pháp, được đặt tên theo khu vực hành chính Lorraine của nước Pháp, và đã phục vụ tại Địa Trung Hải trong cả Chiến tranh thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Lorraine (thiết giáp hạm Pháp)
Lyon (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Lyon là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought được Hải quân Pháp vạch kế hoạch trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất bắt đầu từ năm 1914.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Lyon (lớp thiết giáp hạm)
Maroc
Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Maroc
Marseille
Marseille là một thành phố cảng của nước Pháp.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Marseille
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Máy bay ném bom
Montcalm (tàu tuần dương Pháp)
Montcalm là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Montcalm (tàu tuần dương Pháp)
Nelson (lớp thiết giáp hạm)
Nelson là một lớp thiết giáp hạm bao gồm hai chiếc: ''Nelson'' và ''Rodney'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo không lâu sau khi Hiệp ước Hải quân Washington năm 1922 có hiệu lực, và tuân thủ theo những giới hạn quy định bởi Hiệp ước này.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Nelson (lớp thiết giáp hạm)
Normandie (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Normandie là những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought được Hải quân Pháp đặt hàng trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Normandie (lớp thiết giáp hạm)
Oran
Oran (وهران, Wahrān; Berber: ⵡⴻⵂⵔⴰⵏ) là thành phố Tây Bắc Algérie, thủ phủ của tỉnh Oran, bên Vịnh Oran (một nhánh của Địa Trung Hải).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Oran
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Pháp
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Phó Đô đốc
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Ra đa
Richelieu (thiết giáp hạm Pháp) (1939)
Richelieu là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Richelieu (thiết giáp hạm Pháp) (1939)
Saint-Nazaire
Saint-Nazaire (Gallo), là một xã thuộc tỉnh Loire-Atlantique, trong vùng Pays de la Loire ở phía tây nước Pháp.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Saint-Nazaire
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Soái hạm
Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)
Strasbourg là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc thứ hai trong lớp ''Dunkerque'' được đóng mới kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tàu tuần dương hạng nặng
Tổng thống Pháp
thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tổng thống Pháp
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng một
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng sáu
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tháng tư
Thập niên 1960
Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1960
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Thủy phi cơ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Thiết giáp hạm
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tiếng Đức
Tirpitz (thiết giáp hạm Đức)
Tirpitz là tàu chiến thứ hai trong lớp thiết giáp hạm Bismarck được đóng cho Hải quân Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Tirpitz (thiết giáp hạm Đức)
Toulon
Toulon là tỉnh lỵ của tỉnh Var, thuộc vùng hành chính Provence-Alpes-Côte d'Azur của nước Pháp, có dân số là 168.639 người (thời điểm 1999).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Toulon
Trận chiến nước Pháp
Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Trận chiến nước Pháp
USS Augusta (CA-31)
USS Augusta (CA-31) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Augusta tại Georgia.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và USS Augusta (CA-31)
USS Massachusetts (BB-59)
USS Massachusetts (BB-59), tên lóng mà thủy thủ đoàn thường gọi "Big Mamie" trong Thế Chiến II, là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota''.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và USS Massachusetts (BB-59)
USS Ranger (CV-4)
Chiếc USS Ranger (CV-4) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được thiết kế và chế tạo ngay từ ban đầu như là một tàu sân bay.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và USS Ranger (CV-4)
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 4
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 10 tháng 10
10 tháng 11
Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 10 tháng 11
11 tháng 2
Ngày 11 tháng 2 là ngày thứ 42 trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 11 tháng 2
14 tháng 2
Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 14 tháng 2
15 tháng 1
Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 15 tháng 1
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 15 tháng 6
17 tháng 1
Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 17 tháng 1
18 tháng 6
Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 18 tháng 6
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 4
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 6
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1915
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1922
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1927
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1929
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1932
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1934
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1946
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1947
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1948
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1949
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1956
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1957
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1958
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1961
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1968
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 1969
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 20 tháng 6
22 tháng 6
Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 22 tháng 6
23 tháng 6
Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 23 tháng 6
24 tháng 12
Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 12
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 4
26 tháng 1
Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 26 tháng 1
26 tháng 5
Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 26 tháng 5
28 tháng 10
Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 28 tháng 10
30 tháng 1
Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 30 tháng 1
6 tháng 5
Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 6 tháng 5
8 tháng 11
Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 11
8 tháng 7
Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 7
Xem thêm
Lớp thiết giáp hạm
- Alsace (lớp thiết giáp hạm)
- Bayern (lớp thiết giáp hạm)
- Bellerophon (lớp thiết giáp hạm)
- Brandenburg (lớp thiết giáp hạm)
- Braunschweig (lớp thiết giáp hạm)
- Bretagne (lớp thiết giáp hạm)
- Colorado (lớp thiết giáp hạm)
- Courbet (lớp thiết giáp hạm)
- Deutschland (lớp thiết giáp hạm)
- Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
- Fuji (lớp thiết giáp hạm)
- Fusō (lớp thiết giáp hạm)
- Helgoland (lớp thiết giáp hạm)
- Iron Duke (lớp thiết giáp hạm)
- Ise (lớp thiết giáp hạm)
- König (lớp thiết giáp hạm)
- Kaiser (lớp thiết giáp hạm)
- Kaiser Friedrich III (lớp thiết giáp hạm)
- Katori (lớp thiết giáp hạm)
- Kawachi (lớp thiết giáp hạm)
- King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)
- King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)
- Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Lion (lớp thiết giáp hạm)
- Lyon (lớp thiết giáp hạm)
- Nagato (lớp thiết giáp hạm)
- Nassau (lớp thiết giáp hạm)
- Nelson (lớp thiết giáp hạm)
- Nevada (lớp thiết giáp hạm)
- New Mexico (lớp thiết giáp hạm)
- New York (lớp thiết giáp hạm)
- Normandie (lớp thiết giáp hạm)
- North Carolina (lớp thiết giáp hạm)
- Orion (lớp thiết giáp hạm)
- Pennsylvania (lớp thiết giáp hạm)
- Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)
- Revenge (lớp thiết giáp hạm)
- Richelieu (lớp thiết giáp hạm)
- Satsuma (lớp thiết giáp hạm)
- Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
- Shikishima (lớp thiết giáp hạm)
- South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920)
- South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)
- St. Vincent (lớp thiết giáp hạm)
- Tennessee (lớp thiết giáp hạm)
- Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
- Wyoming (lớp thiết giáp hạm)
- Yamato (lớp thiết giáp hạm)