Mục lục
14 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Hai răng cửa, Chi (sinh học), Georges Cuvier, Lớp Thú, Loài, Potoroidae, Potorous gilbertii, Potorous longipes, Potorous platyops, Potorous tridactylus, Tuyệt chủng, 1804.
- Chi thú có túi
- Potoroidae
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Potorous và Động vật có dây sống
Bộ Hai răng cửa
Bộ Hai răng cửa (tên khoa học: Diprotodontia (διπρωτός diprotos, nghĩa là "hai phía trước" và οδοντος odontos nghĩa là "răng") là một bộ khoảng 125 loài bao gồm các loài thú có túi như kangaroo, wallaby, possum, koala, wombat, và một số loài khác.
Xem Potorous và Bộ Hai răng cửa
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Potorous và Chi (sinh học)
Georges Cuvier
Jean Léopold Nicolas Frédéric Cuvier, được biết đến với cái tên Georges Cuvier, là một nhà tự nhiên học và động vật học người Pháp, đôi khi được gọi là "cha đẻ của khoa cổ sinh học" Cuvier là một nhân vật chính trong nghiên cứu khoa học tự nhiên vào đầu thế kỷ 19 và là công cụ thiết lập các lĩnh vực so sánh giải phẫu học và cổ sinh học thông qua công trình của ông trong việc so sánh động vật sống với các hóa thạch.
Xem Potorous và Georges Cuvier
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Xem Potorous và Loài
Potoroidae
Potoroidae là một họ động vật có vú trong bộ Hai răng cửa.
Potorous gilbertii
Potorous gilbertii là một loài động vật có vú trong họ Potoroidae, bộ Hai răng cửa.
Xem Potorous và Potorous gilbertii
Potorous longipes
Potorous longipes là một loài động vật có vú trong họ Potoroidae, bộ Hai răng cửa.
Xem Potorous và Potorous longipes
Potorous platyops
Potorous platyops là một loài động vật có vú trong họ Potoroidae, bộ Hai răng cửa.
Xem Potorous và Potorous platyops
Potorous tridactylus
Potorous tridactylus là một loài động vật có vú trong họ Potoroidae, bộ Hai răng cửa.
Xem Potorous và Potorous tridactylus
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
1804
Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).
Xem Potorous và 1804
Xem thêm
Chi thú có túi
- Antechinus
- Burramys
- Caenolestes
- Cercartetus
- Chaeropus
- Chi Chuột cống túi
- Chuột đất
- Dactylopsila
- Didelphis
- Dorcopsis
- Dorcopsulus
- Gracilinanus
- Lagorchestes
- Lasiorhinus
- Macropus
- Marmosa
- Marmosops
- Myoictis
- Ningaui
- Petauroides
- Petaurus
- Phalanger
- Phascogale
- Phascolarctos
- Planigale
- Potorous
- Pseudantechinus
- Pseudocheirus
- Pseudochirops
- Pseudochirulus
- Sarcophilus
- Spilocuscus
- Strigocuscus
- Thylacinus
- Thylamys