Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phế phi Thận thị

Mục lục Phế phi Thận thị

Phế phi Thận thị (chữ Hán: 廢妃慎氏; Hangul: 폐비신씨; 15 tháng 12, 1476 - 16 tháng 5, 1537), còn gọi Cư Xương quận phu nhân (居昌郡夫人; 거창군부인), là chính thất thê tử của Yên Sơn Quân Lý Long, vị quân chủ thứ 10 của nhà Triều Tiên.

26 quan hệ: Đoan Kính vương hậu, Chữ Hán, Chương Thuận vương hậu, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Hangul, Khu Dobong, Nhà Triều Tiên, Nhân Thánh Vương hậu, Seoul, Thế tử tần, Triều Tiên Thành Tông, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên Trung Tông, Triều Tiên vương triều thực lục, Trinh Hiển Vương hậu, Vương phi, Yên Sơn Quân, 1476, 1488, 1494, 15 tháng 12, 1506, 1537, 16 tháng 5, 29 tháng 11, 8 tháng 4.

Đoan Kính vương hậu

Đoan Kính vương hậu (chữ Hán: 端敬王后; Hangul: 단경왕후, 7 tháng 2, 1487 - 27 tháng 12, 1557) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Trung Tông.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Đoan Kính vương hậu · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Chữ Hán · Xem thêm »

Chương Thuận vương hậu

Chương Thuận Vương Hậu (chữ Hán: 章順王后; Hangul: 장순왕후; 22 tháng 2, 1445 - 5 tháng 1, 1461), là nguyên phi của Triều Tiên Duệ Tông của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Chương Thuận vương hậu · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Hangul · Xem thêm »

Khu Dobong

Không có mô tả.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Khu Dobong · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Thánh Vương hậu

Nhân Thánh vương hậu (chữ Hán: 仁聖王后; Hangul: 인성왕후; 7 tháng 10, 1514 - 6 tháng 1, 1578), là vương phi của Triều Tiên Nhân Tông, vị quân chủ thứ 12 nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Nhân Thánh Vương hậu · Xem thêm »

Seoul

Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Seoul · Xem thêm »

Thế tử tần

Thế tử tần (chữ Hán: 世子嬪; Hangul: 세자빈), đầy đủ là Vương thế tử tần (王世子嬪; 왕세자빈), là danh hiệu dành cho chính thất (vợ cả) của Thế t. Danh xưng này xuất hiện chủ yếu vương thất Lý thị nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Thế tử tần · Xem thêm »

Triều Tiên Thành Tông

Triều Tiên Thành Tông (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1494), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Triều Tiên Thành Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Triều Tiên Thế Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Trung Tông

Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Triều Tiên Trung Tông · Xem thêm »

Triều Tiên vương triều thực lục

Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Triều Tiên vương triều thực lục · Xem thêm »

Trinh Hiển Vương hậu

Trinh Hiển Vương hậu (chữ Hán: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay Từ Thuận Đại phi (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, và là mẹ ruột của Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Trinh Hiển Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Vương phi · Xem thêm »

Yên Sơn Quân

Yên Sơn Quân (chữ Hán: 燕山君; Hangul: 연산군; 23 tháng 11, 1476 – 20 tháng 11, 1506), là vị vua thứ 10 của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1494 đến khi bị lật đổ vào năm 1506.

Mới!!: Phế phi Thận thị và Yên Sơn Quân · Xem thêm »

1476

Năm 1476 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 1476 · Xem thêm »

1488

Năm 1488 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 1488 · Xem thêm »

1494

Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 1494 · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 15 tháng 12 · Xem thêm »

1506

Năm 1506 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 1506 · Xem thêm »

1537

Năm 1537 (số La Mã: MDXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 1537 · Xem thêm »

16 tháng 5

Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 16 tháng 5 · Xem thêm »

29 tháng 11

Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 29 tháng 11 · Xem thêm »

8 tháng 4

Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Phế phi Thận thị và 8 tháng 4 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Cư Xương quận phu nhân, Cư Xương quận phu nhân Thận thị, Phế phi họ Thận.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »