Mục lục
26 quan hệ: Alan Greenspan, Đường cong Phillips, Bill Clinton, Bong bóng dot-com, Chính sách tài khóa, Chính sách tiền tệ, Chu kỳ kinh tế, Hội đồng tư vấn kinh tế cho Tổng thống Hoa Kỳ, Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ, Hoa Kỳ, Kiel, Kinh tế học vĩ mô, Kinh tế Hoa Kỳ, Lawrence Summers, Lãi suất, Lạm phát, Ngân hàng, Nhà xuất bản Trẻ, Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, Tăng trưởng kinh tế, Thanh khoản, Thành phố Hồ Chí Minh, Thất nghiệp, Thập niên 1990, Toàn cầu hóa.
- Nền kinh tế
Alan Greenspan
Alan Greenspan (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1926 tại Thành phố New York) là nhà kinh tế học Mỹ và là Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ từ 1987 đến 2006.
Xem Nền Kinh tế Mới và Alan Greenspan
Đường cong Phillips
Đường cong Phillips biểu thị quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát (đường cong Phillips phiên bản lạm phát) hoặc giữa tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng GDP (đường cong Phillips phiên bản GDP).
Xem Nền Kinh tế Mới và Đường cong Phillips
Bill Clinton
William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.
Xem Nền Kinh tế Mới và Bill Clinton
Bong bóng dot-com
Chỉ số tổng hợp NASDAQ trong thời kỳ bong bóng Dot-com Bong bóng dot-com (dot là dấu chấm, ý nói những trang web các công ty trên mạng lưới toàn cầu với tên miền là.com) hay bong bóng Y2K là một bong bóng thị trường cổ phiếu khi các cổ phiếu của các công ty công nghệ cao, nhất là các công ty mạng, được đầu cơ.
Xem Nền Kinh tế Mới và Bong bóng dot-com
Chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa (fiscal policy) trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế và đầu tư công cộng để tác động tới nền kinh tế.
Xem Nền Kinh tế Mới và Chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ
Chính sách lưu thông tiền tệ hay chính sách tiền tệ (monetary policy) là quá trình quản lý cung tiền (money supply) của cơ quan quản lý tiền tệ (có thể là ngân hàng trung ương), thường là hướng tới một lãi suất mong muốn (targeting interest rate) để đạt được những mục đích ổn định và tăng trưởng kinh tế - như kiềm chế lạm phát, duy trì ổn định tỷ giá hối đoái, đạt được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế.
Xem Nền Kinh tế Mới và Chính sách tiền tệ
Chu kỳ kinh tế
Chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh, là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng thịnh (bùng nổ).
Xem Nền Kinh tế Mới và Chu kỳ kinh tế
Hội đồng tư vấn kinh tế cho Tổng thống Hoa Kỳ
Hội đồng tư vấn kinh tế cho Tổng thống Hoa Kỳ là một nhóm các nhà kinh tế học làm nhiệm vụ tư vấn về các chính sách kinh tế cho Tổng thống Hoa Kỳ.
Xem Nền Kinh tế Mới và Hội đồng tư vấn kinh tế cho Tổng thống Hoa Kỳ
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ
Logo của NAFTA Hiệp định mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (tiếng Anh: North American Free Trade Agreement; viết tắt: NAFTA) là hiệp định thương mại tự do giữa 3 nước Canada, Mỹ và Mexico, ký kết ngày 12 tháng 8 năm 1993, hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1994.
Xem Nền Kinh tế Mới và Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô hay là kinh tế tầm lớn (Macroeconomic) là một phân ngành của kinh tế học chuyên nghiên cứu về đặc điểm, cấu trúc và hành vi của cả một nền kinh tế nói chung.
Xem Nền Kinh tế Mới và Kinh tế học vĩ mô
Kinh tế Hoa Kỳ
Nền kinh tế Hoa Kỳ (Mỹ) là nền kinh tế hỗn hợp có mức độ phát triển cao.
Xem Nền Kinh tế Mới và Kinh tế Hoa Kỳ
Lawrence Summers
Lawrence Henry Summers (sinh ngày 30/11/1954) là một học giả kinh tế, nhà chính trị của Hoa Kỳ.
Xem Nền Kinh tế Mới và Lawrence Summers
Lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay.
Xem Nền Kinh tế Mới và Lãi suất
Lạm phát
Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của G8 từ 1950 tới 1994 Tỷ lệ lạm phát ở các nước trên thế giới 2007 Trong kinh tế vĩ mô, lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian.
Xem Nền Kinh tế Mới và Lạm phát
Ngân hàng
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn.
Xem Nền Kinh tế Mới và Ngân hàng
Nhà xuất bản Trẻ
Nhà xuất bản Trẻ là một đơn vị chuyên xuất bản và phát hành sách nhiều thể loại có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Nền Kinh tế Mới và Nhà xuất bản Trẻ
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản lượng tiềm năng.Lực lượng lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm, đang tìm việc nhưng chưa có việc hoặc đang chờ nhận việc.
Xem Nền Kinh tế Mới và Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (tiếng Anh: Organization for Economic Co-operation and Development; viết tắt: OECD, tiếng Pháp: Organisation de coopération et de développement économiques, OCDE) có mục đích là để tìm ra các chính sách phát triển kinh tế cùng phúc lợi của người dân.
Xem Nền Kinh tế Mới và Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định.
Xem Nền Kinh tế Mới và Tăng trưởng kinh tế
Thanh khoản
Thanh khoản có thể là.
Xem Nền Kinh tế Mới và Thanh khoản
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Nền Kinh tế Mới và Thành phố Hồ Chí Minh
Thất nghiệp
Bản đồ tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu - CIA 2005Thất nghiệp, trong kinh tế học, là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm (từ Hán-Việt: thất - rỗng, hết; nghiệp - công việc).
Xem Nền Kinh tế Mới và Thất nghiệp
Thập niên 1990
Trong âm Hán - Việt thì niên có nghĩa là năm (dùng để chỉ thời gian).
Xem Nền Kinh tế Mới và Thập niên 1990
Toàn cầu hóa
Toàn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh tế...
Xem Nền Kinh tế Mới và Toàn cầu hóa
Xem thêm
Nền kinh tế
- Nền Kinh tế Mới