Mục lục
24 quan hệ: Ái Tân Giác La, Đông Bắc Trung Quốc, Bắc Kinh, Bồ Tát, Cát Nhĩ Đan, Chữ Hán, Con gái, Con trai, Giang Nam, Hoàng Thái Cực, Khang Hi, Lịch sử, Ná Lạp thị, Nạp Lan Minh Châu, Nhà Thanh, Phật giáo, Phim truyền hình, Quảng Đông, Tình yêu, Thuận Trị, Trần Hạo Dân, Trung Quốc, Văn chương, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Mất năm 1685
- Người Mãn Châu Chính Hoàng kỳ
- Nhà thơ Trung Quốc thời Thanh
- Quan nhà Thanh
- Sinh năm 1655
Ái Tân Giác La
Ái Tân Giác La (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, phiên âm: Aisin Gioro) là họ của các hoàng đế nhà Thanh.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Ái Tân Giác La
Đông Bắc Trung Quốc
nhỏ Đông Bắc Trung Quốc bao gồm các địa phương Hắc Long Giang, Liêu Ninh và Cát Lâm.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Đông Bắc Trung Quốc
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Bắc Kinh
Bồ Tát
Tượng bồ tát bằng đá theo phong cách nghệ thuật Chăm. Bồ Tát (菩薩) là lối viết tắt của Bồ-đề-tát-đóa (zh. 菩提薩埵, sa. bodhisattva), cách phiên âm tiếng Phạn bodhisattva sang Hán-Việt, dịch ý là Giác hữu tình (zh.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Bồ Tát
Cát Nhĩ Đan
Cát Nhĩ Đan (噶爾丹, 1644–1697) cũng phiên thành Cát Lặc Đan (噶勒丹), là một đại hãn người Vệ Lạp Đặc Mông Cổ của Chuẩn Cát Nhĩ hãn quốc.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Cát Nhĩ Đan
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Chữ Hán
Con gái
Bé gái vùng cao Việt Nam. Con gái, cô gái, thiếu nữ là một người nữ bất kỳ từ khi sinh ra, trải qua tuổi thơ, tuổi dậy thì cho đến khi trở thành người lớn khi cô ta trở thành một người phụ nữ.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Con gái
Con trai
Bé trai mới sinh Một cậu bé Tây Ban Nha Thanh niên ở Ethiopia Hai cậu bé ở El Salvador Con trai là một người nam còn trẻ, thường ám chỉ người nam đó còn là trẻ con hay vị thành niên.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Con trai
Giang Nam
Tây Thi kiều, Mộc Độc cổ trấn, Tô Châu Giang Nam (phía nam của sông) là tên gọi trong văn hóa Trung Quốc chỉ vùng đất nằm về phía nam của hạ lưu Trường Giang (Dương Tử), là con sông dài nhất châu Á, bao gồm cả vùng phía nam của đồng bằng Trường Giang, nơi tập trung của các cư dân sử dụng tiếng Ngô.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Giang Nam
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Hoàng Thái Cực
Khang Hi
Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Khang Hi
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Lịch sử
Ná Lạp thị
Na Lạp thị (Mãn Châu: ᠨᠠᡵᠠ ᡥᠠᠯᠠ Nara hala, chữ Hán: 那拉氏), cũng gọi là Nạp Lạt thị (納喇氏), Nạp Lan thị (納蘭氏), là một trong những tộc chính của người Mãn Châu.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Ná Lạp thị
Nạp Lan Minh Châu
Nạp Lan Minh Châu (納蘭 明珠,?-?) ông là Văn Hoa Điện Đại Học sĩ, Nhất đẳng công tước, lĩnh thị vệ nội đại thần thời Khang Hi.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Nạp Lan Minh Châu
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Nhà Thanh
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Xem Nạp Lan Tính Đức và Phật giáo
Phim truyền hình
Phim truyền hình hay phim bộ (tiếng Anh: television drama hay television drama series) là các thể loại phim được sản xuất đại trà để phát sóng trên các kênh truyền hình một cách rộng rãi.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Phim truyền hình
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Quảng Đông
Tình yêu
Hình trái tim thường là biểu tượng cho tình yêu. Hình thiên thần nhỏ, có cánh cũng là một biểu tượng cho tình yêu Tình yêu là một loạt các cảm xúc, trạng thái tâm lý, và thái độ khác nhau dao động từ tình cảm cá nhân ("Tôi yêu mẹ tôi") đến niềm vui sướng ("Tôi thích món ăn").
Xem Nạp Lan Tính Đức và Tình yêu
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Thuận Trị
Trần Hạo Dân
Trần Hạo Dân (陳浩民), sinh ngày 7 tháng 10 năm 1969, là diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Trần Hạo Dân
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Trung Quốc
Văn chương
Văn chương là khái niệm dùng để chỉ một ngành nghệ thuật – nghệ thuật ngôn từ.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Văn chương
Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.
Xem Nạp Lan Tính Đức và Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Xem thêm
Mất năm 1685
- Charles II của Anh
- Nạp Lan Tính Đức
- Thiên hoàng Go-Sai
Người Mãn Châu Chính Hoàng kỳ
- Cát Bố Lạt
- Dận Tự
- Nạp Lan Minh Châu
- Nạp Lan Tính Đức
- Sách Ngạch Đồ
- Sách Ni
- Triệu Huệ
Nhà thơ Trung Quốc thời Thanh
- Dận Lễ
- Nạp Lan Tính Đức
- Tào Tuyết Cần
- Triệu Dực
- Trương Triều
- Trịnh Hiếu Tư
- Vĩnh Kỳ
- Đổng Tiểu Uyển
- Ẩn Nguyên Long Kì
Quan nhà Thanh
- Cát Bố Lạt
- Cao Ngạc
- Chu Hoàng
- Dận Lễ
- Dận Lộc
- Dận Nhưng
- Dận Tự
- Dịch Hoàn
- Khang Hữu Vi
- Lâm Tắc Từ
- Lý Liên Anh
- Lý Vệ
- Lương Khải Siêu
- Nạp Lan Tính Đức
- Phí Anh Đông
- Tái Tuần
- Trâu Dung
- Triệu Nhĩ Tốn
- Trịnh Chi Long
- Trịnh Khắc Sảng
- Vĩnh Kỳ
- Đàm Tự Đồng
- Điền Văn Kính
Sinh năm 1655
- Bartolomeo Cristofori
- Giáo hoàng Innôcentê XIII
- Jacob Bernoulli
- Karl XI của Thụy Điển
- Mạc Cửu
- Nạp Lan Tính Đức
Còn được gọi là Nạp Lan Dung Nhược.