Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Mục lục North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Mục lục

  1. 229 quan hệ: Angaur, Đài Loan, Đô đốc, Đô la Mỹ, Đại Tây Dương, Đế quốc Nhật Bản, Bayonne, Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Biển Caribe, Bofors 40 mm, Boston, Browning M2, Camden, New Jersey, Cape Horn, Cảng New York và New Jersey, Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ), Chiếm đóng Nhật Bản, Chiến dịch Guadalcanal, Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau, Chiến dịch Solomon, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Colorado (lớp thiết giáp hạm), Curtiss SC Seahawk, Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp), Efate, Franklin D. Roosevelt, General Electric, George VI của Anh, Guadalcanal, Guam, Hải chiến Guadalcanal, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hitachi, Ibaraki, HMS Hood (51), HMS King George V (41), Honshu, Iceland, Kênh đào Panama, Kirishima (thiết giáp hạm Nhật), Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương), Kwajalein, Kyushu, Lễ Giáng Sinh, Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương), Leyte (tỉnh), Liên Xô, ... Mở rộng chỉ mục (179 hơn) »

  2. Lớp thiết giáp hạm

Angaur

Angaur (phía dưới bên phải) Angaur hay Ngeaur là một đảo của quốc đảo Palau.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Angaur

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Đài Loan

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Đô đốc

Đô la Mỹ

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Đô la Mỹ

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Đại Tây Dương

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Đế quốc Nhật Bản

Bayonne

Bayonne là một xã trong tỉnh Pyrénées-Atlantiques, thuộc vùng Nouvelle-Aquitaine của nước Pháp, có dân số là 44.300 người (thời điểm 2005).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Bayonne

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ (United States Secretary of the Navy) là viên chức dân sự đứng đầu Bộ Hải quân Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Bộ trưởng Hải quân Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Biển Caribe

Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:lam.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Biển Caribe

Bofors 40 mm

Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Bofors 40 mm

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Boston

Browning M2

Browning M2 là một loại súng máy hạng nặng lừng danh của nước Mỹ, là loại súng máy hạng nặng thứ hai do nhà thiết kế John Browning tạo ra, nó được quân đội Mỹ dùng trên khắp các mặt trận của tất cả các cuộc chiến tranh, sản phẩm được ưa chuộng khắp thế giới.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Browning M2

Camden, New Jersey

Camden, New Jersey là một thành phố quận lỵ quận Camden trong bang New Jersey, Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Camden, New Jersey

Cape Horn

Cape Horn nhìn từ phía Nam Cape Horn (tiếng Hà Lan: Kaap Hoorn; tiếng Tây Ban Nha: Cabo de Hornos; có nghĩa là "Mũi Sừng") là mũi đất, điểm cực Nam của quần đảo Tierra del Fuego, miền Nam Chile.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Cape Horn

Cảng New York và New Jersey

Cảng New York và New Jersey bao gồm các tuyến đường thủy ở cửa sông trong vùng đô thị New York với một khu cảng bao quanh một khu vực bán kính khoảng 40 km (25 dặm) từ tượng đài Nữ thần Tự do.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Cảng New York và New Jersey

Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ)

Chính sách kinh tế mới (tiếng Anh là New Deal) là tên gọi của một tổ hợp các đạo luật, chính sách, giải pháp nhằm đưa Hoa Kỳ thoát ra khỏi cuộc đại suy thoái kinh tế 1929-1933.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chính sách kinh tế mới (Hoa Kỳ)

Chiếm đóng Nhật Bản

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi lực lượng quân Đồng Minh, đứng đầu là Hoa Kỳ với sự hỗ trợ của quân đội Khối thịnh vượng chung Anh.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiếm đóng Nhật Bản

Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau

Chiến dịch Quần đảo Mariana và Palau là một loạt các trận phản kích của Hoa Kỳ chống lại các lực lượng Đế quốc Nhật Bản tại quần đảo Mariana và Palau ở Thái Bình Dương từ tháng 6 đến tháng 11 năm 1944 tại mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau

Chiến dịch Solomon

Chiến dịch Solomon là một chiến dịch quân sự của Israel năm 1991 đưa người Do Thái Ethiopia đến Israel.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiến dịch Solomon

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Colorado (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm ColoradoLớp tàu này đôi khi còn được gọi là lớp Maryland; vì thông lệ của châu Âu gọi tên một lớp tàu theo chiếc đầu tiên được hoàn tất, trong trường hợp này, Maryland được hoàn tất trước tiên.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Colorado (lớp thiết giáp hạm)

Curtiss SC Seahawk

Curtiss SC Seahawk là một loại thủy phi cơ trinh sát do hãng Curtiss Aeroplane and Motor Company thiết kế, nó được trang bị cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Curtiss SC Seahawk

Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)

Dunkerque là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc dẫn đầu cho một lớp mới được đóng kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)

Efate

Efate là đảo lớn thứ ba của Vanuatu.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Efate

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Franklin D. Roosevelt

General Electric

Cổng vào trụ sở GE ở Fairfield, Connecticut Công ty General Electric (mã trên Sở giao dịch chứng khoán New York: GE), hoặc GE, là một công ty tập đoàn đa quốc gia Mỹ thành lập ở Schenectady, New York và trụ sở chính tại Fairfield, Connecticut, Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và General Electric

George VI của Anh

George VI, tên khai sinh Albert Frederick Arthur George (14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương Vương quốc Liên hiệp Anh và các Quốc gia tự trị trong Khối thịnh vương chung Anh từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến khi qua đời.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và George VI của Anh

Guadalcanal

Hammond World Travel Atlas.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Guadalcanal

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Guam

Hải chiến Guadalcanal

Trận hải chiến Guadalcanal hay theo như cách gọi của Nhật Bản là Dai Sanji Solomon Kaisen (第三次ソロモン海戦, だいさんじソロモンかいせん; Hải chiến Solomon lần thứ ba), diễn ra từ ngày 12 đến ngày 15 tháng 11 năm 1942, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Nhật Bản và quân Đồng Minh (chủ yếu là Hoa Kỳ) trong chiến dịch Guadalcanal kéo dài nhiều tháng tại quần đảo Solomon trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Hải chiến Guadalcanal

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Hải quân Hoa Kỳ

Hitachi, Ibaraki

là một thành phố thuộc tỉnh Ibaraki, Nhật Bản.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Hitachi, Ibaraki

HMS Hood (51)

HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và HMS Hood (51)

HMS King George V (41)

HMS King George V (41) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm King George V của năm 1939.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và HMS King George V (41)

Honshu

Đảo Honshu Honshu (tiếng Nhật: 本州, Hán Việt: Bản Châu, "châu gốc") là đảo lớn nhất của Nhật Bản.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Honshu

Iceland

Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Iceland

Kênh đào Panama

âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Kênh đào Panama

Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Kirishima (tiếng Nhật: 霧島) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kongō'' từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Kirishima (thiết giáp hạm Nhật)

Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Kongō (tiếng Nhật: 金剛型巡洋戦艦 - Kongō-gata junyōsenkan) là một lớp bao gồm bốn chiếc tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)

Kwajalein

Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Kwajalein

Kyushu

Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Kyushu

Lễ Giáng Sinh

Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Lễ Giáng Sinh

Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp Lexington là lớp tàu chiến-tuần dương duy nhất được Hải quân Hoa Kỳ đặt hàng.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương)

Leyte (tỉnh)

Tỉnh Leyte (còn gọi là Tỉnh Bắc Leyte; tiếng Filipino: Hilagang Leyte) là một tỉnh của Philippines ở vùng Đông Visayas.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Leyte (tỉnh)

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Liên Xô

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Luzon

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Máy bay ném bom

Máy bay trực thăng

Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến Máy bay trực thăng hay máy bay lên thẳng là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động bay bằng cánh quạt, có thể cất cánh, hạ cánh thẳng đứng, có thể bay đứng trong không khí và thậm chí bay lùi.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Máy bay trực thăng

Nagato (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Nagato (tiếng Nhật: 長門型戦艦; Rōmaji: Nagato-gata senkan; phiên âm Hán-Việt: Trường Môn hình chiến hạm) bao gồm hai thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động từ sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất cho đến Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Nagato (lớp thiết giáp hạm)

Năm tài chính

Năm tài chính là khoảng thời gian có độ dài tương đương một năm (tức là 12 tháng hoặc 52 đến 53 tuần) dùng cho công tác kế hoạch ngân sách của tổ chức hoặc quốc gia.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Năm tài chính

New England

Tân Anh hay Tân Anh Cát Lợi (tiếng Anh: New England) là một vùng của Hoa Kỳ nằm trong góc đông bắc của quốc gia, giáp Đại Tây Dương, Canada và tiểu bang New York.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và New England

New Ireland

New Ireland (Tok Pisin: Niu Ailan) là một hòn đảo lớn tại Papua New Guinea, với diện tích xấp xỉ 7.404 km².

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và New Ireland

New Jersey

New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và New Jersey

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Ngư lôi

Nhật Bản đầu hàng

6 với sự giám sát của tướng Richard K. Sutherland, 2 tháng 9 năm 1945 Sự đầu hàng của Đế quốc Nhật vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 đã kết thúc chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Nhật Bản đầu hàng

North Carolina

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và North Carolina

Nouvelle-Calédonie

Nouvelle-Calédonie (Nouvelle-Calédonie; Tiếng Việt: Tân Ca-lê-đô-ni-a hay Tân Thế Giới) là một tập thể đặc biệt của Pháp nằm tại tây nam Thái Bình Dương, cách Úc 1.210 km và cách Mẫu quốc Pháp 16.136 km.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Nouvelle-Calédonie

Palau

Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Palau

Peleliu

Bản đồ Peleliu năm 1984 Peleliu (hay Beliliou) là một hòn đảo của Palau.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Peleliu

Pohnpei

Cờ của Pohnpei Pohnpei trong Liên bang Micronesia Bản đồ Hành chính của Pohnpei Thị trấn Kolonia nhìn từ đỉnh Sokehs Pohnpei (từng được gọi là Ponape) là một trong 4 bang của Liên bang Micronesia, nằm trên Quần đảo Senyavin thuộc Quần đảo Caroline lớn hơn.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Pohnpei

Quần đảo Gilbert

Quần đảo Gilbert (Tungaru;Reilly Ridgell. Pacific Nations and Territories: The Islands of Micronesia, Melanesia, and Polynesia. 3rd. Ed. Honolulu: Bess Press, 1995. p. 95. trước đây gọi là Quần đảo KingsmillVery often, this name applied only to the southern islands of the archipelago.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Quần đảo Gilbert

Quần đảo Mariana

Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana Quần đảo Mariana là một quần đảo hình vòng cung tạo thành bởi 15 ngọn núi lửa ở phía tây bắc Thái Bình Dương từ 12 đến 31 độ vĩ bắc và dọc theo kinh tuyến 145 về phía đông.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Quần đảo Mariana

Quần đảo Nansei

Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Quần đảo Nansei

Quần đảo Solomon

Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Quần đảo Solomon

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Ra đa

Ryūjō (tàu sân bay Nhật)

Ryūjō (rồng phi lên) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị máy bay Mỹ đánh đắm trong trận chiến Đông Solomons năm 1942.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Ryūjō (tàu sân bay Nhật)

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Saipan

Shōkaku (tàu sân bay Nhật)

Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Shōkaku (tàu sân bay Nhật)

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Soái hạm

South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920)

Lớp thiết giáp hạm South Dakota thứ nhất là một lớp bao gồm sáu thiết giáp hạm, được đặt lườn vào năm 1920 cho Hải quân Hoa Kỳ nhưng vhưa bao giờ hoàn tất.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920)

South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp thiết giáp hạm South Dakota là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Southampton

Southampton là thành phố lớn nhất ở hạt Hampshire trên bờ biển phía nam nước Anh, và nằm 120 km (75 dặm) phía tây nam London và 30 km (19 dặm) phía tây bắc của Portsmouth.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Southampton

Tai biến mạch máu não

Tai biến mạch máu não còn gọi là Đột quỵ não là một bệnh xảy ra khi việc cung cấp máu lên một phần bộ não bị đột ngột ngừng trệ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tai biến mạch máu não

Tarawa

Tarawa là một đảo san hô ở trung tâm Thái Bình Dương, trước đây thủ phủ của cựu người Anh thuộc địa của quần đảo Gilbert và Ellice.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tarawa

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tàu chiến-tuần dương

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tàu ngầm

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tàu sân bay

Tàu tuần dương hạng nặng

lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tàu tuần dương hạng nặng

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tổng thống Hoa Kỳ

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng ba

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng bảy

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng chín

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng hai

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng một

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười hai

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng năm

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng sáu

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng tám

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháng tư

Tháp pháo

Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tháp pháo

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thùng nổ sâu

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thần phong

Thập niên 1910

Thập niên 1910 hay thập kỷ 1910 chỉ đến những năm từ 1910 đến 1919, kể cả hai năm đó.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1910

Thập niên 1920

Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1920

Thập niên 1930

Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1930

Thập niên 1940

Thập niên 1940 hay thập kỷ 1940 chỉ đến những năm từ 1940 đến 1949, kể cả hai năm đó.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1940

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thập niên 1960

Thủy phi cơ

Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thủy phi cơ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Thiết giáp hạm

Tinian

Tinian (hay) là một trong ba đảo chính của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tinian

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trân Châu Cảng

Trận chiến Đông Solomon

Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trận chiến Đông Solomon

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trận chiến biển Philippines

Trận Iwo Jima

Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trận Iwo Jima

Trận Jutland

Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trận Jutland

Trận Okinawa

Trận Okinawa (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là chiến dịch Iceberg (chiến dịch Băng Sơn) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân Đồng Minh (chủ lực là Mỹ) và đế quốc Nhật Bản tại đảo Okinawa thuộc quần đảo Ryukyu (Lưu Cầu).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trận Okinawa

Trận Tulagi và Gavutu–Tanambogo

Trận Tulagi và Gavutu–Tanambogo là một trận chiến diễn ra trên đất liền thuộc chiến dịch Thái Bình Dương, Thế chiến II, giữa lực lượng Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Đồng Minh (chủ yếu là lực lượng trên bộ của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trận Tulagi và Gavutu–Tanambogo

Trinitrotoluen

Thuốc nổ TNT (còn gọi là TNT, tôlit, hay trinitrotoluen) là một hợp chất hóa học có công thức C6H2(NO2)3CH3, danh pháp IUPAC: 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzen.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trinitrotoluen

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Trung Quốc

Tuốc bin hơi nước

Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Tuốc bin hơi nước

USS Alabama (BB-60)

USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Alabama (BB-60)

USS Atlanta (CL-51)

USS Atlanta (CL-51) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Atlanta (CL-51)

USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bunker Hill (CV/CVA/CVS-17, AVT-9) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Bunker Hill (CV-17)

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Enterprise (CV-6)

USS Essex (CV-9)

USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Essex (CV-9)

USS Hornet (CV-12)

USS Hornet (CV/CVA/CVS-12) là một trong số 24 tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Essex''.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Hornet (CV-12)

USS Indiana (BB-58)

USS Indiana (BB-58) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào hoạt động trong Chiến tranh Thế giới lần thứ hai.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Indiana (BB-58)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Missouri (BB-63)

USS Monterey (CVL-26)

USS Monterey (CVL-26) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Monterey (CVL-26)

USS North Carolina (BB-55)

USS North Carolina (BB-55) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc, và là chiếc thiết giáp hạm mới đầu tiên được đưa vào hoạt động sau khi Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS North Carolina (BB-55)

USS O'Brien (DD-415)

USS O'Brien (DD-415) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Jeremiah O'Brien (1744-1818) và năm anh em của ông Gideon, John, William, Dennis và Joseph, vốn đã chiếm chiếc năm 1775 trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS O'Brien (DD-415)

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Saratoga (CV-3)

USS South Dakota (BB-57)

USS South Dakota (BB-57) là một thiết giáp hạm được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động từ năm 1942 đến năm 1947.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS South Dakota (BB-57)

USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Tuscaloosa (CA-37) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Washington (BB-56)

USS Washington (BB-56), chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp ''North Carolina'' vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 42 của Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Washington (BB-56)

USS Wasp (CV-7)

Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Wasp (CV-7)

USS Wichita (CA-45)

USS Wichita (CA-45) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc duy nhất trong lớp của nó và tên được đặt theo thành phố Wichita tại tiểu bang Kansas.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Wichita (CA-45)

USS Wilson (DD-408)

USS Wilson (DD-408), là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Wilson (DD-408)

USS Wisconsin (BB-64)

USS Wisconsin (BB-64), còn được gọi là "Wisky" hoặc "WisKy", là một thiết giáp hạm, con tàu thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo bang Wisconsin, Mỹ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và USS Wisconsin (BB-64)

Vôn

Vôn, Volt, ký hiệu V, là đơn vị đo hiệu điện thế, sức điện đông được lấy tên theo nhà vật lý người Ý Alessandro Volta.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Vôn

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Vùng Caribe

Visayas

Bản đồ Philippines cho thấy vị trí của Visayas Visayas hay Quần đảo Visayan hay Kabisay-an, là một trong ba bộ phận địa lý của Philippines cùng với Mindanao và Luzon.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Visayas

Vought OS2U Kingfisher

Vought OS2U Kingfisher là một loại thủy phi cơ thám sát trang bị trên các tàu chiến của Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Vought OS2U Kingfisher

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Washington, D.C.

Wilmington, Bắc Carolina

Wilmington, Bắc Carolina là một thành phố cảng, thủ phủ quận New Hanover trong tiểu bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Wilmington, Bắc Carolina

Woodrow Wilson

Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Woodrow Wilson

Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

Zuikaku (có nghĩa là "chim hạc may mắn") là một tàu sân bay thuộc lớp tàu ''Shōkaku'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 1

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 12

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 2

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 4

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1 tháng 6

10 tháng 10

Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 10 tháng 10

10 tháng 7

Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 10 tháng 7

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 10 tháng 9

12 tháng 12

Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 12 tháng 12

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 13 tháng 11

13 tháng 6

Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 13 tháng 6

14 tháng 11

Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 14 tháng 11

14 tháng 6

Ngày 14 tháng 6 là ngày thứ 165 (166 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 14 tháng 6

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 14 tháng 7

14 tháng 9

Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 14 tháng 9

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 15 tháng 1

15 tháng 11

Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 15 tháng 11

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 15 tháng 5

15 tháng 9

Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 15 tháng 9

17 tháng 10

Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 17 tháng 10

17 tháng 2

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 17 tháng 2

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 17 tháng 4

17 tháng 7

Ngày 17 tháng 7 là ngày thứ 198 (199 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 17 tháng 7

19 tháng 2

Ngày 19 tháng 2 là ngày thứ 50 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 2

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 4

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 19 tháng 6

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1918

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1920

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1921

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1922

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1928

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1934

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1935

1936

1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1936

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1937

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1938

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1947

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1954

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1960

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1961

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1962

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 1986

20 tháng 8

Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 20 tháng 8

22 tháng 2

Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 22 tháng 2

23 tháng 7

Ngày 23 tháng 7 là ngày thứ 204 (205 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 23 tháng 7

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 23 tháng 8

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 3

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 5

24 tháng 6

Ngày 24 tháng 6 là ngày thứ 175 (176 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 6

24 tháng 8

Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 24 tháng 8

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 26 tháng 3

27 tháng 10

Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 27 tháng 10

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 27 tháng 3

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 27 tháng 6

28 tháng 6

Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 28 tháng 6

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 29 tháng 4

3 tháng 5

Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 3 tháng 5

3 tháng 6

Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 3 tháng 6

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 3 tháng 8

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 30 tháng 1

4 tháng 4

Ngày 4 tháng 4 là ngày thứ 94 trong mỗi năm thường (ngày thứ 95 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 4 tháng 4

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 4 tháng 6

6 tháng 4

Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 6 tháng 4

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 6 tháng 6

6 tháng 9

Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 6 tháng 9

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 7 tháng 4

7 tháng 6

Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 7 tháng 6

7 tháng 8

Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 7 tháng 8

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 10

8 tháng 12

Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 12

8 tháng 7

Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 7

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 8 tháng 8

9 tháng 4

Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 9 tháng 4

9 tháng 5

Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem North Carolina (lớp thiết giáp hạm) và 9 tháng 5

Xem thêm

Lớp thiết giáp hạm

Còn được gọi là Lớp thiết giáp hạm North Carolina.

, Luzon, Máy bay ném bom, Máy bay trực thăng, Nagato (lớp thiết giáp hạm), Năm tài chính, New England, New Ireland, New Jersey, Ngư lôi, Nhật Bản đầu hàng, North Carolina, Nouvelle-Calédonie, Palau, Peleliu, Pohnpei, Quần đảo Gilbert, Quần đảo Mariana, Quần đảo Nansei, Quần đảo Solomon, Ra đa, Ryūjō (tàu sân bay Nhật), Saipan, Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Soái hạm, South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920), South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939), Southampton, Tai biến mạch máu não, Tarawa, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nặng, Tổng thống Hoa Kỳ, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Tháp pháo, Thùng nổ sâu, Thần phong, Thập niên 1910, Thập niên 1920, Thập niên 1930, Thập niên 1940, Thập niên 1960, Thủy phi cơ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Thiết giáp hạm, Tinian, Trân Châu Cảng, Trận chiến Đông Solomon, Trận chiến biển Philippines, Trận Iwo Jima, Trận Jutland, Trận Okinawa, Trận Tulagi và Gavutu–Tanambogo, Trinitrotoluen, Trung Quốc, Tuốc bin hơi nước, USS Alabama (BB-60), USS Atlanta (CL-51), USS Bunker Hill (CV-17), USS Enterprise (CV-6), USS Essex (CV-9), USS Hornet (CV-12), USS Indiana (BB-58), USS Missouri (BB-63), USS Monterey (CVL-26), USS North Carolina (BB-55), USS O'Brien (DD-415), USS Saratoga (CV-3), USS South Dakota (BB-57), USS Tuscaloosa (CA-37), USS Washington (BB-56), USS Wasp (CV-7), USS Wichita (CA-45), USS Wilson (DD-408), USS Wisconsin (BB-64), Vôn, Vùng Caribe, Visayas, Vought OS2U Kingfisher, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Washington, D.C., Wilmington, Bắc Carolina, Woodrow Wilson, Zuikaku (tàu sân bay Nhật), 1 tháng 1, 1 tháng 12, 1 tháng 2, 1 tháng 4, 1 tháng 6, 10 tháng 10, 10 tháng 7, 10 tháng 9, 12 tháng 12, 13 tháng 11, 13 tháng 6, 14 tháng 11, 14 tháng 6, 14 tháng 7, 14 tháng 9, 15 tháng 1, 15 tháng 11, 15 tháng 5, 15 tháng 9, 17 tháng 10, 17 tháng 2, 17 tháng 4, 17 tháng 7, 19 tháng 2, 19 tháng 4, 19 tháng 6, 1918, 1920, 1921, 1922, 1928, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1947, 1954, 1960, 1961, 1962, 1986, 20 tháng 8, 22 tháng 2, 23 tháng 7, 23 tháng 8, 24 tháng 3, 24 tháng 5, 24 tháng 6, 24 tháng 8, 26 tháng 3, 27 tháng 10, 27 tháng 3, 27 tháng 6, 28 tháng 6, 29 tháng 4, 3 tháng 5, 3 tháng 6, 3 tháng 8, 30 tháng 1, 4 tháng 4, 4 tháng 6, 6 tháng 4, 6 tháng 6, 6 tháng 9, 7 tháng 4, 7 tháng 6, 7 tháng 8, 8 tháng 10, 8 tháng 12, 8 tháng 7, 8 tháng 8, 9 tháng 4, 9 tháng 5.