Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thiên hoàng Ōgimachi

Mục lục Thiên hoàng Ōgimachi

là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

43 quan hệ: Ashikaga Yoshihide, Đại Nạp ngôn (Nhật Bản), Chết, Chiến tranh Ōnin, Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản), Fushimi-ku, Kyoto, Gifu, Hữu đại thần (Nhật Bản), Hoàng thất Nhật Bản, Imagawa Yoshimoto, Konoe Sakihisa, Kyōto (thành phố), Mōri Motonari, Nhật Bản, Niên hiệu Nhật Bản, Oda Nobunaga, Tả đại thần (Nhật Bản), Tỉnh Owari, Tỉnh Suruga, Thời kỳ Azuchi-Momoyama, Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản), Thời kỳ Minh Trị, Thủ đô, Thiên hoàng, Thiên hoàng Fushimi, Thiên hoàng Go-Murakami, Thiên hoàng Go-Nara, Thiên hoàng Go-Toba, Thiên hoàng Go-Yōzei, Thiên hoàng Jitō, Thiên hoàng Kōkaku, Thiên hoàng Minh Trị, Thiên hoàng Tenji, Thiên hoàng Yōzei, Tokugawa Ieyasu, Toyotomi Hideyoshi, Tướng quân (Nhật Bản), 1557, 1586, 1593, 17 tháng 12, 27 tháng 10, 6 tháng 2.

Ashikaga Yoshihide

Ashikaga Yoshihide (tiếng Nhật: 足利 義栄, Túc Lợi Nghĩa Vinh; 1538 — 28 tháng 10 năm 1568) là shogun thứ 14 của Mạc phủ Ashikaga, ông chỉ giữ hư danh trong một vài tháng của năm 1568 dưới thời Muromachi ở Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Ashikaga Yoshihide · Xem thêm »

Đại Nạp ngôn (Nhật Bản)

, là một chức quan trong hệ thống "luật lệnh" (ritsuryo) trong thời phong kiến Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Đại Nạp ngôn (Nhật Bản) · Xem thêm »

Chết

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Chết · Xem thêm »

Chiến tranh Ōnin

Cột đá đánh dấu khởi điểm của Chiến tranh Ōnin là cuộc nội chiến từ năm 1467 đến năm 1477 thuộc thời kỳ Muromachi ở Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Chiến tranh Ōnin · Xem thêm »

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) · Xem thêm »

Fushimi-ku, Kyoto

là một trong 11 khu của Kyoto, phủ Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Fushimi-ku, Kyoto · Xem thêm »

Gifu

là một tỉnh nằm ở tiểu vùng Tokai, vùng Chūbu, vị trí trung tâm của Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Gifu · Xem thêm »

Hữu đại thần (Nhật Bản)

, là tên một chức quan trong triều đình Nhật Bản xuất hiện trong thời kỳ Nara và thời kỳ Heian.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Hữu đại thần (Nhật Bản) · Xem thêm »

Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Hoàng thất Nhật Bản · Xem thêm »

Imagawa Yoshimoto

Mộ Imagawa Yoshimoto ở Okehazama là một trong các daimyo hàng đầu (lãnh chúa phong kiến) vào đầu thời đại Sengoku ở Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Imagawa Yoshimoto · Xem thêm »

Konoe Sakihisa

Konoe Sakihisa (tiếng Nhật: 近衛 前久 (Cận Vệ Tiền Cửu); 1536 – 7 tháng 6 năm 1612), con trai của nhiếp chính quan Taneie, là một kuge của Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Konoe Sakihisa · Xem thêm »

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Kyōto (thành phố) · Xem thêm »

Mōri Motonari

Mōri Motonari (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: Mao Lợi Nguyên Tựu) là một lãnh chúa Daimyō xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Mōri Motonari · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Nhật Bản · Xem thêm »

Niên hiệu Nhật Bản

Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Niên hiệu Nhật Bản · Xem thêm »

Oda Nobunaga

Oda Nobunaga (chữ Hán: 織田 信長, tiếng Nhật: おだ のぶなが, Hán-Việt: Chức Điền Tín Trường; 23 tháng 6 năm 1534 – 21 tháng 6 năm 1582) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Oda Nobunaga · Xem thêm »

Tả đại thần (Nhật Bản)

, là tên một chức quan trong triều đình Nhật Bản xuất hiện trong thời kỳ Nara và thời kỳ Heian.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Tả đại thần (Nhật Bản) · Xem thêm »

Tỉnh Owari

Bản đồ Nhật với tỉnh Owari được đánh dấu đỏ là một tỉnh cũ của Nhật Bản nay là phần phía Tây của tỉnh Aichi.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Tỉnh Owari · Xem thêm »

Tỉnh Suruga

Tỉnh Suruga được đánh dấu đỏ Suruga (駿河国 (Tuấn Hà Quốc); -no kuni) là một tỉnh thời phong kiến ở vùng ngày nay là phía Đông quận Shizuoka.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Tỉnh Suruga · Xem thêm »

Thời kỳ Azuchi-Momoyama

Phòng trà dát vàng ở lâu đài Fushimi (Momoyama), Kyoto ở vào cuối thời Chiến quốc ở Nhật Bản, khi sự thống nhất chính trị trước khi Mạc phủ Tokugawa thành lập.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thời kỳ Azuchi-Momoyama · Xem thêm »

Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản)

Thời kỳ Chiến quốc, là thời kỳ của các chuyển biến xã hội, mưu mô chính trị, và gần như những cuộc xung đột quân sự liên tục ở Nhật Bản, bắt đầu từ giữa thế kỷ 15 đến giữa thế kỷ 16.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thời kỳ Chiến Quốc (Nhật Bản) · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »

Thủ đô

Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thủ đô · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Fushimi

Fushimi (伏見 Fushimi-tennō ?, 10 tháng 5 năm 1265 - 08 Tháng 10 năm 1317) là Thiên hoàng thứ 92 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Fushimi · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Murakami

là Thiên hoàng thứ 97 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Go-Murakami · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Nara

Go-Nara (後奈良天皇Go-Nara-tennō) (26 tháng 1 năm 1495 - 27 Tháng 9 1557) là Thiên hoàng thứ 105 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Go-Nara · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Toba

là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Go-Toba · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Yōzei

Thiên hoàng Go-Yōzei (後陽成 Go-Yōzei- tennō, 31 Tháng 12 năm 1571 - ngày 25 tháng 9 năm 1617) là Thiên hoàng thứ 107 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Go-Yōzei · Xem thêm »

Thiên hoàng Jitō

là Thiên hoàng đời thứ 41 của Nhật Bản trị vì từ năm 690 đến năm 697.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Jitō · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōkaku

là vị Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Kōkaku · Xem thêm »

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »

Thiên hoàng Tenji

là vị Thiên hoàng thứ 38 của Nhật Bản theo danh sách thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Tenji · Xem thêm »

Thiên hoàng Yōzei

là Thiên hoàng thứ 57 của Nhật Bản theo thứ tự danh sách kế thừa ngôi vua Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Thiên hoàng Yōzei · Xem thêm »

Tokugawa Ieyasu

Gia huy của Gia tộc Tokugawa Tokugawa Ieyasu (trước đây được đánh vần là I-ye-ya-su) (tiếng Nhật: 徳川 家康 (Đức Xuyên Gia Khang); 31 tháng 1 năm 1543 – 1 tháng 6 năm 1616) là một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Tokugawa Ieyasu · Xem thêm »

Toyotomi Hideyoshi

Toyotomi Hideyoshi (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: Phong Thần Tú Cát) còn gọi là Hashiba Hideyoshi (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: Vũ Sài Tú Cát) (26 tháng 3 năm 1537 – 18 tháng 9 năm 1598) là một daimyo của thời kỳ Sengoku, người đã thống nhất Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Toyotomi Hideyoshi · Xem thêm »

Tướng quân (Nhật Bản)

Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và Tướng quân (Nhật Bản) · Xem thêm »

1557

Năm 1557 (số La Mã: MDLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và 1557 · Xem thêm »

1586

Năm 1586 (số La Mã: MDLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và 1586 · Xem thêm »

1593

Năm 1593 (số La Mã: MDXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và 1593 · Xem thêm »

17 tháng 12

Ngày 17 tháng 12 là ngày thứ 351 (352 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và 17 tháng 12 · Xem thêm »

27 tháng 10

Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và 27 tháng 10 · Xem thêm »

6 tháng 2

Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.

Mới!!: Thiên hoàng Ōgimachi và 6 tháng 2 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Chính Thân Đinh Thiên Hoàng, Chính Thân Đinh Thiên hoàng, Hoàng đế Chính Thân Đinh, Hoàng đế Ōgimachi, Nhật hoàng Chính Thân Đinh, Nhật hoàng Ōgimachi, Thiên Hoàng Chính Thân Đinh, Thiên Hoàng Ōgimachi, Thiên hoàng Chính Thân Đinh.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »