Mục lục
60 quan hệ: Đài Loan, Đông Nam Á, Ấn Độ Dương, Ấn Độ giáo, Bán đảo Mã Lai, Campuchia, Châu Đại Dương, Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói, Danh sách ngôn ngữ, Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng, Hồi giáo, Lào, Madagascar, Micronesia, Ngữ chi Châu Đại Dương, Ngữ hệ Nam Đảo, Ngữ hệ Papua, Nguyên âm, Người Austronesia, Nhóm ngôn ngữ Borneo, Nhóm ngôn ngữ Micronesia, Nhóm ngôn ngữ Philippines, Nhóm ngôn ngữ Polynesia, Nhóm ngôn ngữ quần đảo Admiralty, Pattani (tỉnh), Phật giáo, Phụ âm, Phụ tố, Thái Bình Dương, Thái Lan, Tiếng Aceh, Tiếng Ả Rập, Tiếng Bali, Tiếng Cebu, Tiếng Chamorro, Tiếng Chăm, Tiếng Fiji, Tiếng Gia Rai, Tiếng Gilbert, Tiếng Hawaii, Tiếng Hiligaynon, Tiếng Ilokano, Tiếng Java, Tiếng Kapampangan, Tiếng Malagasy, Tiếng Māori, Tiếng Mã Lai, Tiếng Minangkabau, Tiếng Palau, Tiếng Phạn, ... Mở rộng chỉ mục (10 hơn) »
- Ngôn ngữ Malay-Polynesia
- Ngôn ngữ tại Đông Nam Á
- Văn hóa châu Đại Dương
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Đài Loan
Đông Nam Á
Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Đông Nam Á
Ấn Độ Dương
n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Ấn Độ Dương
Ấn Độ giáo
Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Ấn Độ giáo
Bán đảo Mã Lai
Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Bán đảo Mã Lai
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Campuchia
Châu Đại Dương
Châu Đại Dương không_khung Châu Đại Dương là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Châu Đại Dương
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo ngôn ngữ sử dụng, hay ngôn ngữ nói.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
Danh sách ngôn ngữ
Dưới đây là danh sách ngôn ngữ trên thế giới theo tên.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Danh sách ngôn ngữ
Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Trang này giúp liệt kê danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Hồi giáo
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Lào
Madagascar
Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Madagascar
Micronesia
Bản đồ Micronesia Ulithi, một rạn san hô vòng thưộc Quần đảo Caroline. Micronesia (tiếng Việt: Mi-crô-nê-di) là một tiểu vùng của châu Đại Dương, gồm hàng ngàn đảo nhỏ ở tây Thái Bình Dương.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Micronesia
Ngữ chi Châu Đại Dương
Ngữ chi Châu Đại Dương hay Ngữ chi Oceanic bao gồm khoảng 450 ngôn ngữ ở châu Đại dương.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Ngữ chi Châu Đại Dương
Ngữ hệ Nam Đảo
Ngữ hệ Nam Đảo hay họ ngôn ngữ Nam Đảo là một ngữ hệ phân bổ rộng rãi tại các hải đảo Đông Nam Á và Thái Bình Dương, Madagascar và một phần nhỏ tại đại lục châu Á. Ngữ hệ Nam Đảo được khoảng 386 triệu người nói.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Ngữ hệ Nam Đảo
Ngữ hệ Papua
Phân bố các ngôn ngữ Papua, màu đỏ. Còn lại là vùng ngữ hệ Nam Đảo và vùng lịch sử của ngữ hệ thổ dân Úc. Ngữ hệ Papua hay các ngôn ngữ Papua là tập hợp địa lý những ngôn ngữ của cư dân các hòn đảo phía tây Thái Bình Dương, New Guinea và lân cận.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Ngữ hệ Papua
Nguyên âm
i, u, a, ɑ. Trong ngữ âm học, nguyên âm hay mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, như trong tiếng Việt a hay e, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nguyên âm
Người Austronesia
Người Austronesia hay người Nam Đảo là tên chỉ các nhóm người và dân tộc khác nhau ở Đông Nam Á, châu Đại Dương và châu Phi nói ngôn ngữ của ngữ hệ Nam Đảo.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Người Austronesia
Nhóm ngôn ngữ Borneo
Nhóm ngôn ngữ Borneo là một nhóm địa lý của các ngôn ngữ bản địa thuộc ngữ hệ Nam Đảo ở đảo Borneo, và tiếng Malagasy được nói ở đảo Madagascar nằm ở ngoài khơi bờ biển phía đông của châu Phi ở Ấn Độ Dương.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ Borneo
Nhóm ngôn ngữ Micronesia
Nhóm ngôn ngữ Micronesia là một nhóm ngôn ngữ gồm 20 ngôn ngữ hiện diện ở Micronesia, một phần của nhóm ngôn ngữ châu Đại dương (Oceanic).
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ Micronesia
Nhóm ngôn ngữ Philippines
Nhóm ngôn ngữ Philippine là nhóm được Robert Blust đề xuất năm 1991 bởi ông cho rằng tất cả các ngôn ngữ của Philippines và phía bắc Sulawesi - trừ Sama–Bajaw (ngôn ngữ của "Sea Gypsies", Cướp biển) và một vài ngôn ngữ của Palawan - tạo thành một phân họ của ngữ hệ Nam Đảo.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ Philippines
Nhóm ngôn ngữ Polynesia
Nhóm ngôn ngữ Polynesia là một nhóm ngôn ngữ nói tại vùng Polynesia và nam Trung Micronesia, nhóm đảo nhỏ phía đông bắc của các đảo lớn của quần đảo Solomon và về đông nam qua Vanuatu.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ Polynesia
Nhóm ngôn ngữ quần đảo Admiralty
Nhóm ngôn ngữ Admiralty là một nhóm gồm khoảng 30 ngôn ngữ thuộc ngữ chi châu Đại Dương.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Nhóm ngôn ngữ quần đảo Admiralty
Pattani (tỉnh)
Pattani (tiếng Thái: ปัตตานี) là một tỉnh miền Nam của Thái Lan.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Pattani (tỉnh)
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Phật giáo
Phụ âm
Phụ âm là âm thanh của lời nói, được phát âm rõ ràng với sự đóng hoàn toàn hay một phần của thanh quản.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Phụ âm
Phụ tố
Phụ tố là hình vị phụ thêm vào gốc từ, biểu thị ý nghĩa cấu tạo từ hoặc ý nghĩa ngữ pháp.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Phụ tố
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Thái Bình Dương
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Thái Lan
Tiếng Aceh
Tiếng Aceh, hay tiếng Achin, là ngôn ngữ của người Aceh bản địa tại Aceh, Sumatra, Indonesia.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Aceh
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Ả Rập
Tiếng Bali
Tiếng Bali là một ngôn ngữ Malay-Polynesia được nói bởi khoảng 3,3 triệu người, đa số sống trên đảo Bali, cũng như bắc Nusa Penida, tây Lombok và đông Java.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Bali
Tiếng Cebu
Tiếng Cebu, tiếng Cebuano, và cũng được gọi một cách không chính xác là tiếng Bisaya là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Philippines bởi chừng 20 triệu người, chủ yếu tại Trung Visayas, Đông Negros, miền tây Đông Visayas và đa phần Mindanao.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Cebu
Tiếng Chamorro
Chamorro (Chamorro: Fino' Chamoru hay đơn giản là Chamoru) là một ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo được nói trên quần đảo Mariana (Guam, Rota, Tinian, và Saipan) với khoảng 47.000 người (khoảng 35.000 người tại Guam và khoảng 12.000 tại Bắc Mariana).
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Chamorro
Tiếng Chăm
Tiếng Chăm hay tiếng Champa là ngôn ngữ của người Chăm ở Đông Nam Á, và trước đây là ngôn ngữ của Vương quốc Chăm Pa ở miền Trung Việt Nam Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Chăm
Tiếng Fiji
Tiếng Fiji (Na Vosa Vakaviti) là ngôn ngữ được nói ở Fiji, một đảo quốc tại châu Đại Dương, ở phía nam Thái Bình Dương.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Fiji
Tiếng Gia Rai
Tiếng Gia Rai là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Malay-Polynesia, được người Gia Rai tại Việt Nam và Campuchia sử dụng.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Gia Rai
Tiếng Gilbert
Tiếng Gilbert hay Tiếng Kiribat là một ngôn ngữ của họ ngôn ngữ Micronesia trong ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc Ngữ hệ Nam Đảo.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Gilbert
Tiếng Hawaii
Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Hawaii
Tiếng Hiligaynon
Tiếng Hiligaynon, cũng được gọi là Tiếng Ilonggo là ngôn ngữ của cư dân vùng Tây Visayas của Philippines.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Hiligaynon
Tiếng Ilokano
Tiếng Ilokano hay Tiếng Ilocano (Tiếng Ilokano: Ti Pagsasao nga Iloco; hay Ilocano, Iluko, Iloco, Iloco, Ylocano, và Yloco) là một ngôn ngữ đứng thứ ba về số người nói như tiếng mẹ đẻ và đứng thứ 4 về tổng số người sử dụng tại PhilippinesPhilippine Census, 2000.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Ilokano
Tiếng Java
Tiếng Java (trong cách nói thông tục là) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Java
Tiếng Kapampangan
Tiếng Pampangan hay tiếng Kapampangan (chữ Kulitan:, Kapampangan) là một ngôn ngữ tại Philippines.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Kapampangan
Tiếng Malagasy
Tiếng Malagasy là một ngôn ngữ Nam Đảo và ngôn ngữ quốc gia của Madagascar.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Malagasy
Tiếng Māori
Tiếng Māori hay Maori là một ngôn ngữ Đông Polynesia được nói bởi người Māori, tộc người bản địa của New Zealand.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Māori
Tiếng Mã Lai
Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Mã Lai
Tiếng Minangkabau
Tiếng Minangkabau (Baso Minang(kabau); tiếng Indonesia: Bahasa Minangkabau) là một ngôn ngữ trong ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo, được sử dụng bởi dân Minangkabau ở Tây Sumatra, ở vùng tây của Riau và nhiều thành phố khắp Indonesia bởi những người nhập cư Minangkabau, những người thường làm nghề buôn bán hay mở nhà hàng.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Minangkabau
Tiếng Palau
Tiếng Palau (a tekoi er a Belau) là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Palau, còn lại là tiếng Anh.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Palau
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Phạn
Tiếng Samoa
Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ. Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Samoa
Tiếng Sunda
Tiếng Sunda (Basa Sunda) là ngôn ngữ của khoảng 27 triệu dân từ 1/3 của tây Java và khoảng 15% dân số Indonesia.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Sunda
Tiếng Tagalog
Tiếng Tagalog là một ngôn ngữ Nam Đảo, đây là tiếng mẹ đẻ của một phần tư đân số Philippines và là ngôn ngữ thứ hai của đa số phần còn lại.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tagalog
Tiếng Tahiti
Tiếng Tahiti (Reo Tahiti) hoặc (Reo Mā'ohi) là một ngôn ngữ bản địa chủ yếu được sử dụng tại Quần đảo Société tại Polynésie thuộc Pháp tại Châu Đại Dương.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tahiti
Tiếng Tetum
Tiếng Tetum, hay tiếng Tetun, là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại đảo Timor.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tetum
Tiếng Tonga
Tongan (lea fakatonga) là một ngôn ngữ Nam Đảo được sử dụng tại Tonga.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Tonga
Tiếng Waray
Tiếng Wáray-Wáray hay Samarnon là một ngôn ngữ được nói ở các tỉnh Samar, Northern Samar, Eastern Samar, Leyte (eastern portion), và Biliran của Philippines.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Waray
Tiếng Yami
Tiếng Yami (雅美, Hán-Việt: Nha Mĩ), cũng được gọi là Tao, là một ngôn ngữ Malay-Polynesia.
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Yami
Tiếng Yap
Tiếng Yap là một ngôn ngữ được nói trên đảo Yap (Liên bang Micronesia).
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Tiếng Yap
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo và Việt Nam
Xem thêm
Ngôn ngữ Malay-Polynesia
- Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
- Nhóm ngôn ngữ Borneo
- Tiếng Chamorro
- Tiếng Java
- Tiếng Palau
Ngôn ngữ tại Đông Nam Á
- Ngữ hệ Nam Đảo
- Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
- Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa
Văn hóa châu Đại Dương
- Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
- Tân Thế giới
Còn được gọi là Ngữ chi Malay-Polynesia, Ngữ chi Malayo-Polynesia, Ngữ hệ Mã Lai-Đa Đảo, Ngữ tộc Malay-Polynesia, Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia, Nhóm ngôn ngữ Malayo-Polynesia, Nhóm ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo.