Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngô Quan Chính

Mục lục Ngô Quan Chính

Ngô Quan Chính (sinh tháng 8 năm 1938) là một cựu chính khách, nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc thời kỳ Tổng Bí thư Hồ Cẩm Đào.

Mục lục

  1. 32 quan hệ: Úy Kiện Hành, Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Tỉnh ủy, Bắc Kinh, Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cách mạng Văn hóa, Dư Can, Giang Tây, Giang Trạch Dân, Hạ Quốc Cường, Hồ Cẩm Đào, Ngô (họ), Pháp Luân Công, Sơn Đông, Tây Ban Nha, Tăng Khánh Hồng, Tháng mười một, Tháng tám, Thị trưởng, Thượng Hải, Thượng Nhiêu, Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Quốc, Vũ Hán, 1938, 1997, 2002, 2007, 22 tháng 10.

  2. Cựu sinh viên Đại học Thanh Hoa
  3. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây
  4. Viên chức chính quyền ở Sơn Đông
  5. Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI
  6. Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV

Úy Kiện Hành

Úy Kiện Hành (tháng 1 năm 1931 – 7 tháng 8 năm 2015) là một nhà lãnh đạo cao cấp của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Xem Ngô Quan Chính và Úy Kiện Hành

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII (Pinyin: Zhōngguó Gōngchándang Dìshíqíci Quánguó Dàibiǎodàhuì, viết tắt Shiqi-da) (thập thất đại) được tổ chức tại Đại lễ đường Nhân dân ở thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc từ ngày 15 tháng 10 đến ngày 22 tháng 10 năm 2007.

Xem Ngô Quan Chính và Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVII

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Xem Ngô Quan Chính và Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là cơ quan kiểm tra kỷ luật trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc, giữ gìn kỷ luật, thúc đẩy việc phòng chống tham nhũng trong các cơ quan, Bí thư Ủy ban chịu trách nhiệm thực hiện.

Xem Ngô Quan Chính và Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì, Hán Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Chính trị Cục Thường vụ ủy viên hội) hay còn được gọi Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ban Thường vụ Trung ương Trung Cộng do Hội nghị toàn thể Ủy ban Trung ương Đảng bầu ra.

Xem Ngô Quan Chính và Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc

Bí thư Tỉnh ủy

Bí thư Tỉnh ủy là chức vụ của người đứng đầu cơ quan lãnh đạo của đảng bộ đảng cộng sản của một tỉnh thuộc một số nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa như: Việt Nam, Trung Quốc, Cuba; cơ quan lãnh đạo đó được gọi là Ban Chấp hành Đảng bộ của tỉnh, gọi tắt là Tỉnh ủy.

Xem Ngô Quan Chính và Bí thư Tỉnh ủy

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Ngô Quan Chính và Bắc Kinh

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc

Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, tức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, gọi tắt là Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Xem Ngô Quan Chính và Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc

Cách mạng Văn hóa

Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản (chữ Hán giản thể: 无产阶级文化大革命; chữ Hán phồn thể: 無產階級文化大革命; Bính âm: Wúchǎn Jiējí Wénhuà Dà Gémìng; Hán-Việt: Vô sản Giai cấp Văn hóa Đại Cách mạng; thường gọi tắt là Đại Cách mạng Văn hóa 文化大革命 wénhuà dà gémìng, hay vắn tắt hơn là Văn Cách 文革, wéngé) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa diễn ra trong 10 năm từ tháng 5/1966 tới tháng 10/1976, gây tác động rộng lớn và sâu sắc lên mọi mặt của cuộc sống chính trị, văn hóa, xã hội ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nên cũng được gọi là "10 năm hỗn loạn", "10 năm thảm họa" (十年动乱, 十年浩劫, Thập niên động loạn, thập niên hạo kiếp).

Xem Ngô Quan Chính và Cách mạng Văn hóa

Dư Can

Dư Can (chữ Hán giản thể: 余干县, âm Hán Việt: Dư Can huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thượng Nhiêu, tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ngô Quan Chính và Dư Can

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ngô Quan Chính và Giang Tây

Giang Trạch Dân

Giang Trạch Dân (chữ Anh: Jiang Zemin, chữ Trung phồn thể: 江澤民, chữ Trung giản thể: 江泽民, bính âm: Jiāng Zémín, sinh ngày 17 tháng 08 năm 1926), quê quán sinh trưởng tổ tiên của ông ở trấn Giang Loan, huyện Vụ Nguyên, tỉnh Giang Tây, nhưng ông ra đời ở thành phố cấp quận Dương Châu, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc nội địa.

Xem Ngô Quan Chính và Giang Trạch Dân

Hạ Quốc Cường

Hạ Quốc Cường (sinh tháng 10 năm 1943) là một lãnh đạo cao cấp đã nghỉ hưu của Đảng Cộng sản Trung Quốc (CPC).

Xem Ngô Quan Chính và Hạ Quốc Cường

Hồ Cẩm Đào

Hồ Cẩm Đào (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1942) là một cựu chính trị gia Trung Quốc.

Xem Ngô Quan Chính và Hồ Cẩm Đào

Ngô (họ)

Ngô (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangeul: 오; phiên âm sang latinh thành "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên.

Xem Ngô Quan Chính và Ngô (họ)

Pháp Luân Công

Pháp Luân Công (phồn thể: 法輪功 giản thể: 法轮功, bính âm: Fǎlún Gōng), hay còn gọi là Pháp Luân Đại Pháp (phồn thể: 法輪大法, bính âm: Fǎlún Dafǎ), là một môn thực hành tâm linh của Trung Quốc kết hợp các bài tập tọa thiền và khí công dựa trên một triết lý đạo đức tập trung vào các nguyên lý Chân, Thiện, Nhẫn.Việc thực hành nhấn mạnh vào đạo đức và tâm tính.

Xem Ngô Quan Chính và Pháp Luân Công

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Ngô Quan Chính và Sơn Đông

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Xem Ngô Quan Chính và Tây Ban Nha

Tăng Khánh Hồng

Tăng Khánh Hồng (giản thể: 曾庆红, Phồn thể 曾慶紅), sinh tháng 7 năm 1939) là một chính trị gia Trung Quốc đã nghỉ hưu. Ông nguyên là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, hội đồng lãnh đạo cao nhất của Trung Quốc, thành viên cao cấp của Ban Bí thư Trung ương từ năm 2002 đến 2007.

Xem Ngô Quan Chính và Tăng Khánh Hồng

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem Ngô Quan Chính và Tháng mười một

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Ngô Quan Chính và Tháng tám

Thị trưởng

Thị trưởng là một chức danh hiện đại được dùng tại nhiều quốc gia để chỉ viên chức cao cấp nhất trong một chính quyền đô thị tự quản (municipality), thành phố (city) hoặc thị xã/thị trấn (town/township).

Xem Ngô Quan Chính và Thị trưởng

Thượng Hải

Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.

Xem Ngô Quan Chính và Thượng Hải

Thượng Nhiêu

Thượng Nhiêu (tiếng Trung: 上饶市 bính âm: Shàngráo Shì, Hán-Việt: Thượng Nhiêu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Giang Tây, Trung Quốc với diện tích 22.791 km², dân số 6.600.000 (năm 2000), mã bưu chính 334000, mã vùng 0793.

Xem Ngô Quan Chính và Thượng Nhiêu

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Xem Ngô Quan Chính và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Ngô Quan Chính và Trung Quốc

Vũ Hán

Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Ngô Quan Chính và Vũ Hán

1938

1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Ngô Quan Chính và 1938

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Ngô Quan Chính và 1997

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Ngô Quan Chính và 2002

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Ngô Quan Chính và 2007

22 tháng 10

Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ngô Quan Chính và 22 tháng 10

Xem thêm

Cựu sinh viên Đại học Thanh Hoa

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây

Viên chức chính quyền ở Sơn Đông

Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI

Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV