Mục lục
30 quan hệ: Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đường Gia Triền, Ả Rập Xê Út, Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Brunei, Cộng hòa Nam Phi, Gia Định, Thượng Hải, Guinée, Hàn Quốc, Hồng Kông, Indonesia, Israel, Ma Cao, Na Uy, Ngô Học Khiêm, Singapore, Tháng ba, Tháng tư, Thượng Hải, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Trung Quốc, 1928, 1988, 1998, 2017, 5 tháng 1, 9 tháng 5.
- Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc
- Nạn nhân của Cách mạng Văn hóa
- Phát ngôn viên Trung Quốc
- Phó Thủ tướng Trung Quốc
- Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV
- Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Xem Tiền Kỳ Tham và Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đường Gia Triền
Đường Gia Triền (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1938) là Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc từ năm 1998–2003.
Xem Tiền Kỳ Tham và Đường Gia Triền
Ả Rập Xê Út
Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.
Xem Tiền Kỳ Tham và Ả Rập Xê Út
Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là người đứng đầu Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong những vị trí quan trọng của Quốc vụ viện nước này.
Xem Tiền Kỳ Tham và Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Brunei
Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Tiền Kỳ Tham và Cộng hòa Nam Phi
Gia Định, Thượng Hải
Gia Định (tiếng Trung: 嘉定区, Hán Việt: Gia Định khu) là một quận của thành phố trực thuộc trung ương Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tiền Kỳ Tham và Gia Định, Thượng Hải
Guinée
Guinée (tên chính thức Cộng hòa Guinée République de Guinée, Tiếng Việt: Cộng hòa Ghi-nê), là một đất nước nằm ở miền Tây Phi.
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Ma Cao
Ma Cao (Macau), cũng viết là Macao, là một trong hai đặc khu hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cùng với Hồng Kông.
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Ngô Học Khiêm
Ngô Học Khiêm (19 tháng 12, 1921 – 4 tháng 4, 2008) là cố Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tiền Kỳ Tham và Ngô Học Khiêm
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem Tiền Kỳ Tham và Thượng Hải
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tiếng Nga
Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Tiền Kỳ Tham và Tiếng Pháp
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Tiền Kỳ Tham và Trung Quốc
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
2017
Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.
5 tháng 1
Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc
- Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Chu Ân Lai
- Cơ Bằng Phi
- Dương Khiết Trì
- Kiều Quán Hoa
- Lý Triệu Tinh
- Ngô Học Khiêm
- Tiền Kỳ Tham
- Trần Nghị
- Tần Cương
- Vương Nghị (chính khách)
- Đường Gia Triền
Nạn nhân của Cách mạng Văn hóa
- Ô Lan Phu
- Bành Chân
- Bạc Nhất Ba
- Bạch Kỷ Niên
- Choekyi Gyaltsen
- Chu Hữu Quang
- Dương Thượng Côn
- Hoàng Hiện Phan
- Hoàng Khắc Thành
- Kiều Thạch
- Liêu Diệu Tương
- Mã Tư Thông
- Mã Văn Thụy
- Minh Thần Tông
- Mục Dân
- Ngô Nhân
- Nhiếp Cám Nỗ
- Tiêu Khắc
- Tiêu Quân
- Tiêu Vọng Đông
- Tiền Kỳ Tham
- Trình Tiềm
- Trương Ái Bình
- Trương Văn Thiên
- Trương Đình Phát
- Trần Bá Quân
- Tập Cận Bình
- Tập Trọng Huân
- Vạn Thiệu Phân
- Đặng Tiểu Bình
Phát ngôn viên Trung Quốc
- Chu Bang Tạo
- Chương Khởi Nguyệt
- Cảnh Sảng
- Hoa Xuân Oánh
- Khương Du
- Lý Triệu Tinh
- Lục Khảng
- Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Tôn Ngọc Tỷ
- Tiền Kỳ Tham
- Tần Cương
Phó Thủ tướng Trung Quốc
- Ô Lan Phu
- Ôn Gia Bảo
- Bành Đức Hoài
- Bạc Nhất Ba
- Chu Dung Cơ
- Cốc Mục
- Hà Lập Phong
- Hàn Chính (chính khách)
- Hạ Long (nguyên soái)
- Hồ Xuân Hoa
- Hồi Lương Ngọc
- Kiều Thạch
- Lâm Bưu
- Lý Bằng
- Lý Khắc Cường
- Lý Phú Xuân
- Lý Tiên Niệm
- Lưu Diên Đông
- Lưu Hạc
- Mã Khải
- Ngô Bang Quốc
- Ngô Học Khiêm
- Ngô Nghi
- Quách Mạt Nhược
- Tôn Xuân Lan
- Tiền Kỳ Tham
- Trương Ái Bình
- Trương Cao Lệ
- Trương Đức Giang
- Trần Nghị
- Trần Vân
- Tập Trọng Huân
- Uông Dương
- Vương Kỳ Sơn
- Đinh Tiết Tường
- Đặng Tiểu Bình
- Đổng Tất Vũ
Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV
- Úy Kiện Hành
- Ngô Bang Quốc
- Tiền Kỳ Tham
- Trần Hy Đồng
- Đàm Thiệu Văn
Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV
- Ôn Gia Bảo
- Giả Khánh Lâm
- Lý Trường Xuân
- La Cán
- Ngô Bang Quốc
- Ngô Quan Chính
- Tiền Kỳ Tham
- Trì Hạo Điền
- Trương Vạn Niên
Còn được gọi là Tiền Kỳ Sâm.