Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tiền Kỳ Tham

Mục lục Tiền Kỳ Tham

Tiền Kỳ Tham (còn được phiên là Tiền Kỳ Thâm hay Tiền Kỳ Sâm; sinh ngày 5 tháng 1 năm 1928 tại quận Gia Định, Thượng Hải; mất ngày 9 tháng 5 năm 2017) là một nhà ngoại giao và chính trị gia Trung Quốc.

Mục lục

  1. 30 quan hệ: Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đường Gia Triền, Ả Rập Xê Út, Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Brunei, Cộng hòa Nam Phi, Gia Định, Thượng Hải, Guinée, Hàn Quốc, Hồng Kông, Indonesia, Israel, Ma Cao, Na Uy, Ngô Học Khiêm, Singapore, Tháng ba, Tháng tư, Thượng Hải, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Trung Quốc, 1928, 1988, 1998, 2017, 5 tháng 1, 9 tháng 5.

  2. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc
  3. Nạn nhân của Cách mạng Văn hóa
  4. Phát ngôn viên Trung Quốc
  5. Phó Thủ tướng Trung Quốc
  6. Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV
  7. Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Tiền Kỳ Tham và Đài Loan

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Xem Tiền Kỳ Tham và Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đường Gia Triền

Đường Gia Triền (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1938) là Bộ trưởng Ngoại giao Trung Quốc từ năm 1998–2003.

Xem Tiền Kỳ Tham và Đường Gia Triền

Ả Rập Xê Út

Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.

Xem Tiền Kỳ Tham và Ả Rập Xê Út

Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là người đứng đầu Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong những vị trí quan trọng của Quốc vụ viện nước này.

Xem Tiền Kỳ Tham và Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Brunei

Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.

Xem Tiền Kỳ Tham và Brunei

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Xem Tiền Kỳ Tham và Cộng hòa Nam Phi

Gia Định, Thượng Hải

Gia Định (tiếng Trung: 嘉定区, Hán Việt: Gia Định khu) là một quận của thành phố trực thuộc trung ương Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tiền Kỳ Tham và Gia Định, Thượng Hải

Guinée

Guinée (tên chính thức Cộng hòa Guinée République de Guinée, Tiếng Việt: Cộng hòa Ghi-nê), là một đất nước nằm ở miền Tây Phi.

Xem Tiền Kỳ Tham và Guinée

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Tiền Kỳ Tham và Hàn Quốc

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem Tiền Kỳ Tham và Hồng Kông

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem Tiền Kỳ Tham và Indonesia

Israel

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.

Xem Tiền Kỳ Tham và Israel

Ma Cao

Ma Cao (Macau), cũng viết là Macao, là một trong hai đặc khu hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cùng với Hồng Kông.

Xem Tiền Kỳ Tham và Ma Cao

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Xem Tiền Kỳ Tham và Na Uy

Ngô Học Khiêm

Ngô Học Khiêm (19 tháng 12, 1921 – 4 tháng 4, 2008) là cố Bộ trưởng Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tiền Kỳ Tham và Ngô Học Khiêm

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Tiền Kỳ Tham và Singapore

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem Tiền Kỳ Tham và Tháng ba

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Tiền Kỳ Tham và Tháng tư

Thượng Hải

Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.

Xem Tiền Kỳ Tham và Thượng Hải

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Tiền Kỳ Tham và Tiếng Anh

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Xem Tiền Kỳ Tham và Tiếng Nga

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Tiền Kỳ Tham và Tiếng Pháp

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tiền Kỳ Tham và Trung Quốc

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Tiền Kỳ Tham và 1928

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem Tiền Kỳ Tham và 1988

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem Tiền Kỳ Tham và 1998

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem Tiền Kỳ Tham và 2017

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

Xem Tiền Kỳ Tham và 5 tháng 1

9 tháng 5

Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Tiền Kỳ Tham và 9 tháng 5

Xem thêm

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Trung Quốc

Nạn nhân của Cách mạng Văn hóa

Phát ngôn viên Trung Quốc

Phó Thủ tướng Trung Quốc

Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIV

Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XV

Còn được gọi là Tiền Kỳ Sâm.