Mục lục
13 quan hệ: Chữ Hán, Danh sách vua Triều Tiên, Gyeongju, Hàn Quốc, Lịch sử Triều Tiên, Mạt Hạt, Nột Kỳ, Nhà Tấn, Nhật Bản, Tam quốc di sự, Tam quốc sử ký, Tân La, Vị Trâu.
- Mất năm 402
- Sơ khai lịch sử Triều Tiên
- Vua Tân La
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Danh sách vua Triều Tiên
Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên.
Xem Naemul và Danh sách vua Triều Tiên
Gyeongju
Gyeongju (phát âm tiếng Hàn:"kjəːŋdʑu", Hán Việt: Khánh Châu) là một thành phố ven biển nằm ở góc đông nam của tỉnh Gyeongsang Bắc tại Hàn Quốc.
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Lịch sử Triều Tiên
Lịch sử Triều Tiên kéo dài từ thời kỳ đồ đá cũ đến ngày nay.
Xem Naemul và Lịch sử Triều Tiên
Mạt Hạt
Người Mạt Hạt (Malgal hay Mohe; tiếng Hán: 靺鞨) là một dân tộc cổ sinh sống ở vùng Mãn Châu.
Nột Kỳ
Nột Kỳ (trị vì 417–458) là vị quốc vương thứ 19 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.
Xem Naemul và Nột Kỳ
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Tam quốc di sự
Tam quốc di sự (Hangul: 삼국유사) là bộ sách của người Triều Tiên được biên soạn trong thế kỷ 13, thời Cao Ly, một thế kỷ sau bộ sách sử Tam quốc sử ký.
Tam quốc sử ký
Tam quốc sử ký (Hangul: 삼국사기) là một sử liệu của người Triều Tiên viết bằng chữ Hán, viết về Tam Quốc là Cao Câu Ly, Bách Tế và Tân La trong lịch sử Triều Tiên.
Tân La
Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á.
Xem Naemul và Tân La
Vị Trâu
Vị Trâu (trị vì 262-284) là quốc vương thứ 13 của Tân La.
Xem thêm
Mất năm 402
Sơ khai lịch sử Triều Tiên
- Ai Trang vương
- Cao Ly Anh Tông
- Cao Ly Nguyên Tông
- Chí Tri Vương
- Chiêu Thánh vương
- Chiếu Trí
- Cơ Lâm ni sư kim
- Cư Đăng Vương
- Cảnh Ai vương
- Hiến Đức vương
- Hiếu Cung vương
- Huệ Cung vương
- Hưng Đức vương
- Kiềm Tri Vương
- Kỳ Ma
- Lão Luận
- Lý Tử Xuân
- Ma Phẩm Vương
- Mẫn Ai vương
- Nam Giải
- Nguyên Thánh vương
- Ngật Giải
- Nho Lễ
- Nại Vật
- Nột Kỳ
- Thừa chính viện nhật ký
- Thực Thánh
- Trí Chứng vương
- Triêm Giải
- Trợ Bôn
- Tọa Tri Vương
- Từ Bi
- Vị Trâu
- Y Thi Phẩm Vương
Vua Tân La
- A Đạt La
- Ai Trang vương
- Bà Sa
- Chân Bình vương
- Chân Hưng vương
- Chân Thánh nữ vương
- Chân Trí vương
- Chân Đức nữ vương
- Chiêu Thánh vương
- Chiếu Trí
- Cơ Lâm ni sư kim
- Cảnh Ai vương
- Cảnh Minh vương
- Cảnh Văn vương
- Cảnh Đức vương
- Dật Thánh
- Hách Cư Thế
- Hiến An Vương
- Hiến Khang vương
- Hiến Đức vương
- Hiếu Cung vương
- Huệ Cung vương
- Hưng Đức vương
- Kính Thuận vương
- Kỳ Ma
- Mẫn Ai vương
- Nam Giải
- Nguyên Thánh vương
- Ngật Giải
- Nho Lý
- Nho Lễ
- Nại Giải
- Nại Vật
- Nột Kỳ
- Pháp Hưng vương
- Phạt Hưu
- Thánh Đức vương
- Thiện Đức nữ vương
- Thoát Giải
- Thần Văn vương
- Thần Đức vương
- Thực Thánh
- Trí Chứng vương
- Triêm Giải
- Trợ Bôn
- Từ Bi
- Vị Trâu
- Định Khang vương
Còn được gọi là Naemul của Silla, Nại Vật, Nại Vật ni sư kim.