Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mã Trung (Đông Ngô)

Mục lục Mã Trung (Đông Ngô)

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong) là một viên tướng phục vụ dưới quyền lãnh chúa Tôn Quyền thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

23 quan hệ: Đông Ngô, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán, Hoàng Trung, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, My Phương, Ngựa, Ngựa Xích Thố, Phan Chương, Quan Bình, Quan Hưng, Quan Vũ, Sĩ Nhân, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Quyền, Trương Bào, 2006, 2007, 2010, 219.

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Đông Ngô · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Bính âm Hán ngữ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Chữ Hán · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Hoàng Trung · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và La Quán Trung · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Lưu Bị · Xem thêm »

My Phương

My Phương (chữ Hán: 麋芳; bính âm: Mi Fang) tự Tử Phương (子方), là một viên quan lại phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và My Phương · Xem thêm »

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Ngựa · Xem thêm »

Ngựa Xích Thố

Ngựa xích thố Quan Vũ cưỡi ngựa Xích Thố Ngựa Xích Thố là một con ngựa nổi tiếng của Lã Bố cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Ngựa Xích Thố · Xem thêm »

Phan Chương

Phan Chương (chữ Hán: 潘璋; bính âm: Pan Zhang; ???-234) tự là Văn Khuê (文珪) là một viên võ tướng nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Phan Chương · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Quan Bình · Xem thêm »

Quan Hưng

Quan Hưng (chữ Hán: 關興,?-?), tên tự là An Quốc (安國), là tướng nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Quan Hưng · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Quan Vũ · Xem thêm »

Sĩ Nhân

Sĩ Nhân (chữ Hán: 士仁; bính âm: Si Ren; không rõ năm sinh, năm mất, quê ở Bắc Kinh) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Sĩ Nhân · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Tôn Quyền · Xem thêm »

Trương Bào

Trương Bào (phồn thể: 張苞; giản thể: 张苞; âm Hán Việt: Trương Bao) là con trai cả của Trương Phi, danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và Trương Bào · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và 2006 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và 2007 · Xem thêm »

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và 2010 · Xem thêm »

219

Năm 219 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Mã Trung (Đông Ngô) và 219 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »