Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Murayama Tomiichi

Mục lục Murayama Tomiichi

, sinh ngày 3 tháng 3 năm 1924, từng là Thủ tướng Nhật Bản nhiệm kỳ thứ 81 (từ 1994 đến 1996).

Mục lục

  1. 20 quan hệ: Akihito, Đế quốc Nhật Bản, Ōita, Ōita (thành phố), Chính phủ Nhật Bản, Chiến tranh thế giới thứ hai, Hashimoto Ryūtarō, Hata Tsutomu, Quốc hội Nhật Bản, Tội phạm, Thủ tướng Nhật Bản, 11 tháng 1, 1924, 1993, 1994, 1996, 25 tháng 9, 28 tháng 9, 3 tháng 3, 30 tháng 6.

  2. Hạ nghị sĩ Nhật Bản
  3. Người thọ bách niên Nhật

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Xem Murayama Tomiichi và Akihito

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem Murayama Tomiichi và Đế quốc Nhật Bản

Ōita

là một tỉnh của Nhật Bản, trên đảo Kyūshū.

Xem Murayama Tomiichi và Ōita

Ōita (thành phố)

Thành phố Ōita (大分市, Đại Phân thị) là tỉnh lỵ của tỉnh Ōita (大分県) và là một đô thị hạt nhân của vùng đô thị Ōita, một đô thị trung tâm vùng của vùng Đông Kyūshū, phía Nam Nhật Bản.

Xem Murayama Tomiichi và Ōita (thành phố)

Chính phủ Nhật Bản

Chính phủ Nhật Bản là một chính phủ Quân chủ lập hiến trong đó quyền lực của Thiên hoàng bị giới hạn và chủ yếu nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghi lễ.

Xem Murayama Tomiichi và Chính phủ Nhật Bản

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Murayama Tomiichi và Chiến tranh thế giới thứ hai

Hashimoto Ryūtarō

(29 tháng 7 năm 1937 - 1 tháng 7 năm 2006) là một chính trị gia Nhật Bản, người từng giữ chức Thủ tướng Nhật Bản thứ 82 và 83 từ 11 tháng 1 năm 1996 tới 30 tháng 7 năm 1998.

Xem Murayama Tomiichi và Hashimoto Ryūtarō

Hata Tsutomu

là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản trong 9 tuần năm 1994.

Xem Murayama Tomiichi và Hata Tsutomu

Quốc hội Nhật Bản

Tòa nhà Quốc hội thời xưa Phòng họp Nghị viện là cơ quan lập pháp lưỡng viện cao nhất ở Nhật Bản.

Xem Murayama Tomiichi và Quốc hội Nhật Bản

Tội phạm

Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và chịu các hình phạt theo quy định của bộ luật hình sự.

Xem Murayama Tomiichi và Tội phạm

Thủ tướng Nhật Bản

|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.

Xem Murayama Tomiichi và Thủ tướng Nhật Bản

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

Xem Murayama Tomiichi và 11 tháng 1

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Murayama Tomiichi và 1924

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Murayama Tomiichi và 1993

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Murayama Tomiichi và 1994

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Murayama Tomiichi và 1996

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Murayama Tomiichi và 25 tháng 9

28 tháng 9

Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Murayama Tomiichi và 28 tháng 9

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Murayama Tomiichi và 3 tháng 3

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Murayama Tomiichi và 30 tháng 6

Xem thêm

Hạ nghị sĩ Nhật Bản

Người thọ bách niên Nhật

Còn được gọi là Thôn Sơn Phú Thị, Tomiichi Murayama.