Mục lục
28 quan hệ: Anime, Aniplex, Đĩa Blu-ray, Bandai, BS11, Chibi, ClariS, Drama CD, DVD, Good Smile Company, Gunma TV, Hanazawa Kana, Hài hước, Horie Yui, Kōdansha, Kitamura Eri, Lãng mạn, Light novel, Mainichi Broadcasting System, MBS TV, Nhật Bản, Pandora, PlayStation Portable, Saitō Chiwa, Supercell (công ty trò chơi), Tokyo MX, Trò chơi điện tử, Visual novel.
- Anime truyền hình dài tập năm 2009
- Anime truyền hình dài tập năm 2012
- Anime truyền hình dài tập năm 2013
- Anime truyền hình dài tập năm 2015
- Anime và manga huyền bí
- Anime và manga siêu nhiên
- Anime và manga tâm lý
- Monogatari (series)
- Nisio Isin
- Shaft (công ty)
- Tác phẩm được xuất bản dưới bút danh
- Trò chơi điện tử năm 2012
Anime
, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình.
Xem Monogatari Series và Anime
Aniplex
(tiền thân là Sony Pictures Entertainment Music Publishing Inc., Sony Pictures Entertainment Visual Works Inc. và Sony Music Entertainment Visual Works Inc.) là một công ty sản xuất và phân phối anime và âm nhạc của Nhật Bản thành lập vào tháng 9 năm 1995, có chủ sở hữu là Sony Music Entertainment Japan.
Xem Monogatari Series và Aniplex
Đĩa Blu-ray
Đĩa Blu-ray hay đĩa quang DVD định dạng Blu-ray là một chuẩn DVD, tiếp theo chuẩn DVD+RW.1 Blu-ray và HD DVD là hai công nghệ DVD có công suất lưu trữ lớn khi ghi nội dung độ phân giải cao, gấp 6 lần so với chuẩn DVD trước đó.
Xem Monogatari Series và Đĩa Blu-ray
Bandai
(phát âm là Band-Eye) là một công ty sản xuất đồ chơi của Nhật Bản, cũng như sản xuất một số lượng lớn kit nhựa mô hình.
Xem Monogatari Series và Bandai
BS11
là một đài phát sóng truyền hình vệ tinh tư nhân ở Kanda, Tokyo, Nhật Bản.
Chibi
Ví dụ cho một nhân vật được vẽ theo phong cách chibi Video cho thấy tỷ lệ chung của một nhân vật chibi. là một dạng từ tiếng lóng trong tiếng Nhật có nghĩa là "người lùn" hay "trẻ nhỏ".
Xem Monogatari Series và Chibi
ClariS
ClariS là nhóm nhạc nữ Nhật Bản bao gồm hai thành viên: Clara và Karen đến từ Sapporo, Hokkaido.
Xem Monogatari Series và ClariS
Drama CD
Drama CD là một loại sản phẩm đóng gói nhạc kịch của Nhật Bản, bắt nguồn từ những chương trình phát thanh từ năm 1925.
Xem Monogatari Series và Drama CD
DVD
DVD (còn được gọi là "Digital Versatile Disc" hoặc "Digital Video Disc") là một định dạng lưu trữ đĩa quang phổ biến.
Good Smile Company
(còn được biết đến như 'GSC' hoặc chỉ 'Good Smile') là một nhà chế tác các sản phẩm phục vụ thị hiếu và sở thích Nhật Bản, chẳng hạn như các dòng sản phẩm như Nendoroid và figma, cũng như các figure tỉ lệ.
Xem Monogatari Series và Good Smile Company
Gunma TV
là một đài truyền hình địa phương của Nhật Bản được thành lập ngày 16 tháng 2 năm 1970 tại Maebashi, tỉnh Gunma với mục tiêu truyền dẫn phát sóng là chính tỉnh này và một số tỉnh lân cận như Tochigi, Saitama.
Xem Monogatari Series và Gunma TV
Hanazawa Kana
là một seiyuu do công ty giới thiệu tài năng Osawa đại diện.
Xem Monogatari Series và Hanazawa Kana
Hài hước
Cười có thể hiểu là óc hài hước và trạng thái vui vẻ thỏa mãn, như trong bức tranh Falstaff của Eduard von Grützner. Hài hước là xu hướng của nhận thức đặc biệt để kích thích tiếng cười và cung cấp Giải trí.
Xem Monogatari Series và Hài hước
Horie Yui
, sinh ngày 20 tháng 9 năm 1976 là một seiyū kiêm ca sĩ nổi tiếng người Nhật Bản.
Xem Monogatari Series và Horie Yui
Kōdansha
Tòa văn phòng trụ sở của Kodansha Công ty cổ phần Kōdansha (株式会社講談社, かぶしきがいしゃ こうだんしゃ, Kabushiki-gaisha Kōdansha) là nhà xuất bản lớn nhất tại Nhật Bản, trụ sở đặt tại Bunkyo, Tokyo.
Xem Monogatari Series và Kōdansha
Kitamura Eri
là một seiyū người Nhật và là một ca sĩ.
Xem Monogatari Series và Kitamura Eri
Lãng mạn
Lãng mạn là một thể loại văn học nghệ thuật thường được viết dưới dạng văn xuôi hay thơ, phổ biến trong thời kì Trung Cổ ở châu Âu.
Xem Monogatari Series và Lãng mạn
Light novel
là một dòng tiểu thuyết Nhật Bản vốn nhằm vào giới độc giả là các học sinh trung học cơ sở hay trung học phổ thông.
Xem Monogatari Series và Light novel
Mainichi Broadcasting System
là một công ty phát thanh và truyền hình đặt trụ sở tại Osaka, Nhật Bản, có liên kết với Japan Radio Network (JRN), National Radio Network (NRN), Japan News Network (JNN) và TBS Network, cung cấp dịch vụ tại khu vực Kinki.
Xem Monogatari Series và Mainichi Broadcasting System
MBS TV
là một đài truyền hình địa phương ở Osaka, Nhật Bản và truyền dẫn phát sóng trên toàn khu vực Kinki. Kênh này hoàn toàn thuộc sở hữu của Công ty cổ phần Mainichi Broadcasting System.
Xem Monogatari Series và MBS TV
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Monogatari Series và Nhật Bản
Pandora
Jules Joseph Lefebvre: ''Pandora'', 1882 Trong Thần thoại Hy Lạp, Pandora (tiếng Hy Lạp cổ, Πανδώρα, bắt nguồn từ πᾶς là "tất cả" và δῶρον "món quà") được cho là người phụ nữ đầu tiên, được làm ra từ đất sét.
Xem Monogatari Series và Pandora
PlayStation Portable
PlayStation Portable PlayStation Portable (viết tắt PSP) là một thiết bị giải trí cầm tay do Sony Computer Entertainment thiết kế và sản xuất, tung ra thị trường thế giới lần đầu tiên vào ngày 11 tháng 5 năm 2004.
Xem Monogatari Series và PlayStation Portable
Saitō Chiwa
là một seiyū người Nhật đang làm việc I'm Enterprise.
Xem Monogatari Series và Saitō Chiwa
Supercell (công ty trò chơi)
Supercell là một công ty phát triển trò chơi di động, thành lập vào tháng 6 năm 2010 tại Helsinki, Phần Lan.
Xem Monogatari Series và Supercell (công ty trò chơi)
Tokyo MX
Công ty Phát sóng Truyền hình Thủ đô Tokyo (東京メトロポリタンテレビジョン株式会, viết tắt Tokyo MX, trước đây JOMX-TV) là đài truyền hình thương mại tại thủ đô Tokyo, Nhật Bản, phát sóng phục vụ riêng cho thành phố này.
Xem Monogatari Series và Tokyo MX
Trò chơi điện tử
Trò chơi điện tử là trò chơi sử dụng thiết bị điện tử để tạo ra một hệ thống tương tác mà người chơi có thể chơi.
Xem Monogatari Series và Trò chơi điện tử
Visual novel
là một loại tiểu thuyết tương tác, với tính năng rõ rệt nhất là đồ họa tĩnh, thường sử dụng phong cách nghệ thuật của anime hoặc đôi khi là ảnh thật (hay một số cảnh quay video).
Xem Monogatari Series và Visual novel
Xem thêm
Anime truyền hình dài tập năm 2009
- Akikan!
- Bản tình ca mùa đông
- Cô gái văn chương
- Chàng quản gia
- Chiến binh Bakugan
- Fairy Tail
- Hagane no Renkinjutsushi Fullmetal Alchemist
- Hatsukoi Limited.
- InuYasha
- Kämpfer
- Kin'iro no Corda
- Kobato.
- Mái ấm của Chi
- Mahoromatic
- Maria†Holic
- Minami-ke
- Natsu no Arashi!
- Nogizaka Haruka no Himitsu
- Nyan Koi!
- Pandora Hearts
- Princess Lover!
- Sói và Gia vị
- Sayonara Zetsubō Sensei
- Seitokai no Ichizon
- Slayers
- Sora no Manimani
- Sora no Otoshimono
- Tam quốc chí (phim hoạt hình)
- Tears to Tiara
- Toaru Kagaku no Railgun
- Umineko no Naku Koro ni
- White Album (visual novel)
- Yoku Wakaru Gendai Mahou
Anime truyền hình dài tập năm 2012
- AKB0048
- Accel World
- Amagami
- Another
- Atchi Kotchi
- Binbō-gami ga!
- Campione!
- Chàng quản gia
- Chiến binh nụ cười
- Code: Breaker
- Dakara Boku wa, H ga Dekinai.
- Danball Senki
- Danshi Kōkōsei no Nichijō
- Dog Days
- Haiyore! Nyaruko-san
- Hakuouki: Shinsengumi Kitan
- Jinrui wa Suitaishimashita
- Joshiraku
- Kore wa Zombie Desu ka?
- Kōkyōshihen Eureka Seven
- Little Busters!
- Moyashimon
- Một đêm giông bão
- Psycho-Pass
- Sankarea
- Seitokai no Ichizon
- Sword Art Online
- Tasogare Otome x Amnesia
- Thổ thần tập sự
- To Love-Ru
- Yu-Gi-Oh! Zexal
- YuruYuri
- Zero no Tsukaima
Anime truyền hình dài tập năm 2013
- AKB0048
- Ai Mai Mi
- Boku wa Tomodachi ga Sukunai
- Chàng quản gia
- Chihayafuru
- Danball Senki
- Date A Live
- Freezing
- Haiyore! Nyaruko-san
- Hentai Ōji to Warawanai Neko.
- Hyakka Ryōran
- Hyperdimension Neptunia
- Infinite Stratos
- Inu to Hasami wa Tsukaiyō
- Kara no Kyōkai
- Little Busters!
- Love Live!
- Minami-ke
- Mushibugyō
- Ninja Hattori-kun
- Rozen Maiden
- Strike the Blood
- Suisei no Gargantia
- Tamako Market
- Toaru Kagaku no Railgun
- Yama no Susume
- Yondemasuyo, Azazel-san
- Yowamushi Pedal
Anime truyền hình dài tập năm 2015
- Akagami no Shirayuki-hime
- Assassination Classroom
- Bikini Warriors
- Charlotte (anime)
- Death Parade
- Denpa Kyoushi
- Dog Days
- Dragon Ball Super
- Durarara!!
- Gate: Jieitai Kano Chi nite, Kaku Tatakaeri
- Gintama
- Himouto! Umaru-chan
- Hiệp sĩ lưu ban
- Nisekoi
- One-Punch Man
- Overlord (light novel)
- Plastic Memories
- Prison School
- Shimoneta to Iu Gainen ga Sonzai Shinai Taikutsu na Sekai
- Sidonia no Kishi
- Thám tử Kindaichi
- Thổ thần tập sự
- To Love-Ru
- Tokyo Ghoul
- Ushio to Tora
- Utawarerumono
- Vị thần lang thang
- Yo-kai Watch
- YuruYuri
Anime và manga huyền bí
- Another
- Baccano!
- Death Note
- Higurashi no Naku Koro ni
- Lạc vào ký ức
- Magic Kaito
- Mawaru-Penguindrum
- Mirai Nikki
- Mononoke (anime)
- Pandora Hearts
- Pluto (manga)
- Psycho-Pass
- Suzumiya Haruhi no Shōshitsu
- Tasogare Otome x Amnesia
- Thám tử Kindaichi
- Thám tử lừng danh Conan: Cơn ác mộng đen tối
Anime và manga siêu nhiên
- Baccano!
- Binbō-gami ga!
- Bleach
- Charlotte (anime)
- Code: Breaker
- Dòng sông huyền bí
- Fruits Basket
- GetBackers
- Hành trình U Linh Giới
- Higurashi no Naku Koro ni
- Hiệp sĩ Vampire
- Hậu duệ của Nurarihyon
- Hắc Quản Gia
- Hồi kí Vanitas
- Imawa no Kuni no Alice
- Kaze no Stigma
- Khu rừng đom đóm
- Kore wa Zombie Desu ka?
- Kết giới sư
- Luật của Ueki
- MÄR
- Mai-HiME
- Mawaru-Penguindrum
- Natsu no Arashi!
- Rosario to Vampire
- Rozen Maiden
- Seikon no Qwaser
- Sekirei
- Shaman King
- Shōnen Onmyōji
- Tasogare Otome x Amnesia
- Thế giới chỉ có Thánh thần biết
- Thổ thần tập sự
- Ushio to Tora
- Vị thần lang thang
- Yo-kai Watch
- Yondemasuyo, Azazel-san
Anime và manga tâm lý
- Chào mừng đến với N.H.K!
- Dáng hình thanh âm (phim)
- Kara no Kyōkai
- Mawaru-Penguindrum
- Shin Seiki Evangelion
Monogatari (series)
Nisio Isin
Shaft (công ty)
- Denpa Onna to Seishun Otoko
- Ef: A Fairy Tale of the Two
- Mahoromatic
- Mahō Sensei Negima!
- Maria†Holic
- Natsu no Arashi!
- Negima!?
- Nisekoi
- Pháo hoa, nên ngắm từ dưới hay bên cạnh? (phim 2017)
- Sayonara Zetsubō Sensei
- Sư tử tháng 3
Tác phẩm được xuất bản dưới bút danh
- Air Gear
- Chú chó vùng Flanders (tiểu thuyết)
- Cấm thư ma thuật Index
- Demian
- Jane Eyre
- Kim Bình Mai
- Lý trí và tình cảm
- Người tá điền đồi Wildfell
- Toaru Kagaku no Railgun
- Tom Swift
- Đảo giấu vàng
- Đồi gió hú
Trò chơi điện tử năm 2012
- 99 Levels to Hell
- Angry Birds Friends
- Angry Birds Space
- Angry Birds Star Wars
- Angry Birds Trilogy
- Asphalt 7: Heat
- Assassin's Creed III
- Bad Piggies
- Blade & Soul
- Blades of Time
- Boku wa Tomodachi ga Sukunai
- Borderlands 2
- Call of Duty: Black Ops II
- Candy Crush Saga
- Chivalry: Medieval Warfare
- Clash of Clans
- Counter-Strike: Global Offensive
- Crusader Kings II
- Cry of Fear
- Dracu-riot!
- FIFA 13
- FIFA Online 3
- Far Cry 3
- Hay Day
- Lego Batman 2: DC Super Heroes
- Lũ ngốc, bài thi và linh thú triệu hồi
- Mass Effect 3
- Max Payne 3
- Need for Speed: Most Wanted (trò chơi điện tử 2012)
- Prototype 2
- Pyongyang Racer
- Rewrite
- Risen 2: Dark Waters
- Street Fighter X Tekken
- Subway Surfers
- Summoner Wars
- Torchlight II
- XCOM: Enemy Unknown
- ZombiU
- Zombie Tsunami
Còn được gọi là Bakemonogatari.