Mục lục
111 quan hệ: August Karl von Goeben, Đô đốc, Đế quốc Ottoman, Địa Trung Hải, Bắc Hải (định hướng), Biển Baltic, Bonn, Bosporus, Chiến tranh Balkan lần thứ hai, Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Constantinopolis, Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương), Dreadnought, Hải quân Đế quốc Đức, Hải quân Đức, Hắc ín, Hoa Kỳ, Istanbul, Kiel, Napoli, NATO, Nga, Nguyên soái, Ngư lôi, Oxford, Phổ, Pula, Roon (lớp tàu tuần dương), Selim I, Sevastopol, SMS Breslau, SMS Goeben, SMS Moltke (1910), SMS Roon, SMS Seydlitz, SMS Von der Tann, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương bọc thép, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tây Đức, Than đá, Thái tử Franz Ferdinand của Áo, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười, ... Mở rộng chỉ mục (61 hơn) »
- Lớp tàu chiến-tuần dương
August Karl von Goeben
August Karl von Goeben (hay còn viết là Göben) (1816-1880) là một tướng lĩnh trong quân đội Đế quốc Đức, người có nguồn gốc từ xứ Hanover.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và August Karl von Goeben
Đô đốc
Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đô đốc
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Ottoman
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Địa Trung Hải
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bắc Hải (định hướng)
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Biển Baltic
Bonn
Tòa thị chính cổ của thành phố Thành phố Bonn nằm phía nam của bang Nordrhein-Westfalen, và nằm cạnh bờ sông Rhein.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bonn
Bosporus
Bosphore - Ảnh chụp từ vệ tinh Landsat Bosphorus hay Bosporus (tiếng Hy Lạp: Βόσπορος), phiên âm tiếng Việt thường là Bô-xpho hoặc Bốt-xpho từ tiếng Pháp Bosphore, là một eo biển chia cắt phần thuộc châu Âu (Rumelia) của Thổ Nhĩ Kỳ với phần thuộc châu Á (Anatolia) của nước này.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Bosporus
Chiến tranh Balkan lần thứ hai
Chiến tranh Balkan lần thứ hai là một cuộc xung đột nổ ra khi Bulgaria do không hài lòng với phần lãnh thổ chiến lợi phẩm của mình trong chiến tranh Balkan lần thứ nhất đã tấn công các đồng minh cũ của mình là Serbia và Hy Lạp vào ngày 16 tháng 6 năm 1913 (kiểu cũ).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chiến tranh Balkan lần thứ hai
Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Constantinopolis
Bản đồ Constantinopolis Constantinopolis vào thời Byzantine Constantinopolis (có nghĩa là thành phố của Constantinus, tiếng Hy Lạp: Κωνσταντινούπολις Konstantinoúpolis, hay Πόλις Polis, tiếng Latin: Constantinopolis, tiếng Thổ Ottoman: قسطنطينيه Kostantiniyye), còn được biết đến với tên Constantinople, là kinh đô của Đế quốc La Mã (330-395), của Đế quốc Byzantine/Đông La Mã (395-1204 và 1261-1453), của Đế quốc La Tinh (1204-1261) và của Đế quốc Ottoman (1453-1922).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Constantinopolis
Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)
Lớp tàu chiến-tuần dương Derfflinger là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)
Dreadnought
USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Dreadnought
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đức
Hải quân Đức (Deutsche Marine là lực lượng hải quân của Cộng hòa Liên bang Đức và là một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hải quân Đức
Hắc ín
Hắc ín lỏng Hắc ín, còn gọi là dầu hắc, là một chất lỏng nhớt màu đen thu được từ chưng cất có tính phá hủy cấu trúc của các chất hữu cơ.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hắc ín
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Hoa Kỳ
Istanbul
Istanbul (hoặc; İstanbul), là thành phố lớn nhất, đồng thời là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Istanbul
Kiel
Kiel là thủ phủ của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm cạnh Biển Baltic.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Kiel
Napoli
Napoli (tiếng Napoli: Nàpule; tiếng Hy Lạp Νεάπολη |date.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Napoli
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và NATO
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Nga
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Nguyên soái
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi
Oxford
Oxford là thành phố, trung tâm hành chính của Oxfordshire, Trung Nam Anh, gần đoạn hợp lưu giữa sông Thames (ở đây gọi là Isis) và sông Cherwell.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Oxford
Phổ
Phổ trong tiếng Việt có thể là.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Phổ
Pula
Pula hay Pola (tiếng Ý và Istro-România: Pola; Colonia Pietas Iulia Pola Pollentia Herculanea; Slovene và Chakavia: Pulj, Hungary: Póla, Polei, tiếng Hy Lạp cổ đại: Πόλαι, Polae) là thành phô lớn nhất hạt Istria, Croatia và thành phố lớn thứ tám của quốc gia này, với vị trí nằm trên bán đảo Istria và dân số 57.460 vào năm 2011.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Pula
Roon (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Roon là lớp một lớp tàu tuần dương bọc thép gồm hai chiếc được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo vào đầu Thế kỷ 20.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Roon (lớp tàu tuần dương)
Selim I
Selim I (I.; 10 tháng 10, 1465 – 22 tháng 9, 1512) là vị vua thứ 9 của đế quốc Ottoman, trị vì từ năm 1512 đến 1520.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Selim I
Sevastopol
Sevastopol (tiếng Ukraina và tiếng Nga: Севастополь, phiên âm tiếng Việt: Xê-va-xtô-pôn), còn gọi là Sebastopol, là một thành phố cảng nằm về phía tây nam bán đảo Krym ở phía bắc Biển Đen.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Sevastopol
SMS Breslau
SMS Breslau là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Magdeburg của Hải quân Đế chế Đức, được hạ thủy vào ngày 16 tháng 5 năm 1911 và chính thức đi vào hoạt động vào năm 1912.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Breslau
SMS Goeben
SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Goeben
SMS Moltke (1910)
SMS Moltke"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Moltke (1910)
SMS Roon
SMS Roon"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Roon
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Seydlitz
SMS Von der Tann
SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Von der Tann
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Soái hạm
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu ngầm
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu phóng lôi
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương bọc thép
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tây Đức
Tây Đức (Westdeutschland) là tên thường dùng để chỉ Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland) trong thời kỳ từ khi được thành lập vào tháng 5 năm 1949 đến khi Tái Thống nhất nước Đức vào ngày 3 tháng 10 năm 1990.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tây Đức
Than đá
Một viên than đá Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu-đen hoặc đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất hay còn gọi là mạch mỏ.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Than đá
Thái tử Franz Ferdinand của Áo
Franz Ferdinand (18 tháng 12 năm 1863 – 28 tháng 6 năm 1914) là Thái tử của Áo-Hung, Thái tử của Đế quốc Áo và Hoàng tử Hoàng gia Hungary và Bohemia, và từ năm 1896 đến khi mất, là người chuẩn bị được kế vị ngai vàng Áo-Hung.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thái tử Franz Ferdinand của Áo
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng bảy
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng hai
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng tư
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháp pháo
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thế kỷ 19
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thủy lôi
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thổ Nhĩ Kỳ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tiếng Anh
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tiếng Đức
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuốc bin hơi nước
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và U-boat
Venezia
Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Venezia
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Wilhelm II, Hoàng đế Đức
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1 tháng 11
10 tháng 6
Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 10 tháng 6
10 tháng 8
Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ 222 (223 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 10 tháng 8
12 tháng 8
Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 12 tháng 8
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 14 tháng 11
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 15 tháng 11
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 17 tháng 9
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 19 tháng 4
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1907
1908
1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1908
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1909
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1910
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1911
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1912
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1913
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1914
1916
1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1916
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1918
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1919
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1927
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1929
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1936
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1946
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1948
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1950
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1952
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1954
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1971
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1973
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 1976
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 2 tháng 7
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 20 tháng 12
21 tháng 6
Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 21 tháng 6
23 tháng 6
Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 23 tháng 6
28 tháng 3
Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 28 tháng 3
28 tháng 6
Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 28 tháng 6
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 29 tháng 10
29 tháng 6
Ngày 29 tháng 6 là ngày thứ 180 (181 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 29 tháng 6
30 tháng 5
Ngày 30 tháng 5 là ngày thứ 150 (151 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 30 tháng 5
30 tháng 9
Ngày 30 tháng 9 là ngày thứ 273 (274 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 30 tháng 9
4 tháng 11
Ngày 4 tháng 11 là ngày thứ 308 (309 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 4 tháng 11
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 5 tháng 11
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 7 tháng 12
7 tháng 4
Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 7 tháng 4
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 7 tháng 6
8 tháng 4
Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và 8 tháng 4
Xem thêm
Lớp tàu chiến-tuần dương
- Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Alaska (lớp tàu tuần dương)
- Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)
- Indefatigable (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Invincible (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Lexington (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Renown (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Scharnhorst (lớp thiết giáp hạm)
Còn được gọi là Lớp tàu chiến-tuần dương Moltke.