Mục lục
55 quan hệ: Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế), Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế), Âm Lệ Hoa, Chữ Hán, Chiến Quốc, Hàm Đan, Hán Chương Đế, Hán Minh Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Thành Đế, Hán Vũ Đế, Hồ Bắc, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hưng Bình (định hướng), Kinh Dịch, Kinh Xuân Thu, Lũng Tây, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Mã Viện, Mùa hạ, Ngũ kinh, Ngoại thích, Nhà Hán, Nhà Tân, Nhũ Tử Anh, Phù Phong, Quách Thánh Thông, Quý nhân, Tân Thành (định hướng), Tứ thư, Thái tử, Thái thú, Tháng sáu, Thiểm Tây, Triệu (nước), Triệu Hiếu Thành vương, Triệu Xa, Vương Mãng, 1997, 2001, 2007, 39, 49, 51, 57, 60, 70, ... Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »
- Hoàng hậu nhà Hán
- Hoàng thái hậu nhà Hán
- Người Trung Quốc thế kỷ 1
- Sinh năm 40
Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)
Chương Đức Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 97), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)
Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
Hòa Hi Đặng hoàng hậu (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), cũng thường gọi Đặng Thái hậu (鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế Lưu Triệu nhà Đông Hán.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
Âm Lệ Hoa
Âm Lệ Hoa (Phồn thể: 陰麗華; giản thể: 阴丽华; 5 - 64), thường được gọi là Quang Liệt Âm hoàng hậu (光烈陰皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, mặc dù bà kết hôn với ông trước Hoàng hậu đầu tiên là Quách Thánh Thông.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Âm Lệ Hoa
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Chữ Hán
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Chiến Quốc
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hàm Đan
Hán Chương Đế
Hán Chương Đế (chữ Hán: 漢章帝; 58 – 9 tháng 4, 88), là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đông Hán, và là Hoàng đế thứ 18 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 75 đến năm 88.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Chương Đế
Hán Minh Đế
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Minh Đế
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Quang Vũ Đế
Hán Thành Đế
Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 18 tháng 3, 7 TCN), tên thật là Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Thành Đế
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hán Vũ Đế
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hồ Bắc
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hoàng đế
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hoàng hậu
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hoàng thái hậu
Hưng Bình (định hướng)
Hưng Bình có thể là.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Hưng Bình (định hướng)
Kinh Dịch
Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Kinh Dịch
Kinh Xuân Thu
Kinh Xuân Thu (chữ Hán: 春秋; bính âm: Chūnqiū), cũng được gọi là Lân Kinh (chữ Hán: 麟經) là bộ biên niên sử của nước Lỗ viết về giai đoạn từ năm 722 TCN tới năm 481 TCN, tức là từ Lỗ Ẩn Công năm thứ nhất đến Lỗ Ai Công năm thứ 14.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Kinh Xuân Thu
Lũng Tây
Lũng Tây (chữ Hán phồn thể:隴西縣, chữ Hán giản thể: 陇西县, bính âm: Lǒngxī Xiàn, âm Hán Việt: Lũng Tâ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Định Tây, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Lũng Tây
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Lạc Dương
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Lịch sử Trung Quốc
Mã Viện
333x333px Mã Viện (tiếng Trung chính thể: 馬援; bính âm: Mǎ Yuán) (14 TCN-49), tự Văn Uyên (文渊), người Phù Phong, Mậu Lăng (nay là huyện Phù Phong, địa cấp thị Bảo Kê, tỉnh Thiểm Tây) là một viên tướng người Hán phục vụ dưới trướng Quỳ Ngao sau quy thuận nhà Đông Hán.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Mã Viện
Mùa hạ
Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Mùa hạ
Ngũ kinh
Ngũ Kinh (五經 Wǔjīng) là năm quyển kinh điển trong văn học Trung Hoa dùng làm nền tảng trong Nho giáo.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Ngũ kinh
Ngoại thích
Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Ngoại thích
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Nhà Hán
Nhà Tân
Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Nhà Tân
Nhũ Tử Anh
Nhũ Tử Anh (chữ Hán: 孺子嬰; 5 – 25) hay Lưu Anh (劉嬰), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Nhũ Tử Anh
Phù Phong
Phù Phong (tiếng Trung: 扶風縣, Hán Việt: Phù Phong huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Kê (宝鸡市), tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Phù Phong
Quách Thánh Thông
Quách Thánh Thông (chữ Hán: 郭聖通; ? - 52), hay Quang Vũ Quách hoàng hậu (光武郭皇后), là Hoàng hậu thứ nhất của Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, Hoàng đế đầu tiên của giai đoạn Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Quách Thánh Thông
Quý nhân
Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Quý nhân
Tân Thành (định hướng)
Tân Thành có thể là.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Tân Thành (định hướng)
Tứ thư
Tứ Thư (四書 Sì shū) là bốn tác phẩm kinh điển của Nho học Trung Hoa, được Chu Hy thời nhà Tống lựa chọn.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Tứ thư
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Thái tử
Thái thú
Thái thú (chữ Hán: 太守) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc, đứng đầu đơn vị hành chính "quận".
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Thái thú
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Tháng sáu
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Thiểm Tây
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Triệu (nước)
Triệu Hiếu Thành vương
Triệu Hiếu Thành vương (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN)Sử ký, Triệu thế gia, tên thật là Triệu Đan (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Triệu Hiếu Thành vương
Triệu Xa
Triệu Xa (chữ Hán: 趙奢, ? - ?) là danh tướng nước Triệu và là một trong tám danh tướng của sáu nước phía đông cuối thời Chiến Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Triệu Xa
Vương Mãng
Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và Vương Mãng
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 1997
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 2001
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 2007
39
Năm 39 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 39
49
Năm 49 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 49
51
Năm 51 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 51
57
Năm 57 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 57
60
Năm 60 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 60
70
Năm 70 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 70
72
Năm 72 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 72
75
Năm 75 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 75
76
Năm 76 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 76
77
Năm 77 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 77
79
Năm 79 là một năm trong lịch Julius.
Xem Minh Đức Mã hoàng hậu và 79
Xem thêm
Hoàng hậu nhà Hán
- Âm Lệ Hoa
- Âm hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
- Bạc hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
- Diêm hoàng hậu (Hán An Đế)
- Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế)
- Hoắc Thành Quân
- Hứa hoàng hậu (Hán Thành Đế)
- Lã hoàng hậu (Lưu Hồng)
- Lương Nữ Oánh
- Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế)
- Mã hoàng hậu (Hán Minh Đế)
- Phó hoàng hậu
- Phục Thọ
- Quách Thánh Thông
- Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế)
- Triệu Phi Yến
- Trần A Kiều
- Tống hoàng hậu (Hán Linh Đế)
- Vương Chính Quân
- Vương hoàng hậu (Hán Bình Đế)
- Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
- Vương hoàng hậu (Hán Tuyên Đế)
- Vệ Tử Phu
- Đậu Diệu
- Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)
- Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)
- Đặng Mãnh Nữ
- Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
Hoàng thái hậu nhà Hán
- Âm Lệ Hoa
- Bạc phu nhân
- Diêm hoàng hậu (Hán An Đế)
- Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế)
- Lã hậu
- Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế)
- Mã hoàng hậu (Hán Minh Đế)
- Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế)
- Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế)
- Vương Chính Quân
- Vương hoàng hậu (Hán Tuyên Đế)
- Đậu Diệu
- Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)
- Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)
- Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
Người Trung Quốc thế kỷ 1
- Âm Lệ Hoa
- Âm hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
- Ban Siêu
- Lã Mẫu
- Lưu Diễn
- Lương quý nhân (Hán Chương Đế)
- Mã hoàng hậu (Hán Minh Đế)
- Quách Thánh Thông
- Sử hoàng hậu
- Thái Luân
- Tống quý nhân (Hán Chương Đế)
- Vương Chính Quân
- Vương Lang
- Vương hoàng hậu (Hán Bình Đế)
- Vương hoàng hậu (nhà Tân)
- Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
Sinh năm 40
Còn được gọi là Mã hoàng hậu (Hán Minh Đế).