Mục lục
20 quan hệ: Đô la, Đông lạnh (thực phẩm), Động vật, Động vật có dây sống, Bạc, Bạc (màu), Bộ Cá chép mỡ, Brasil, Cà rốt, Cá hồi, Cá ngừ đại dương, Danh pháp, Dưa chuột, Ernst Ahl, Khoai tây, Lớp Cá vây tia, Quả, Serrasalmidae, Tapajós, Tôm sú.
- Serrasalmidae
Đô la
Đô la (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp dollar /dɔlaʁ/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Metynnis argenteus và Đô la
Đông lạnh (thực phẩm)
Đồ ăn đông lạnh tại siêu thị Đông lạnh thực phẩm là phương pháp kéo dài thời gian kể từ khi chuẩn bị thực phẩm cho đến khi ăn.
Xem Metynnis argenteus và Đông lạnh (thực phẩm)
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Metynnis argenteus và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Metynnis argenteus và Động vật có dây sống
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Bạc (màu)
Màu bạc là màu xám có ánh kim rất gần với bạc đánh bóng.
Xem Metynnis argenteus và Bạc (màu)
Bộ Cá chép mỡ
Bộ Cá chép mỡ (danh pháp khoa học: Characiformes) là một bộ của lớp Cá vây tia (Actinopterygii), bao gồm cá chép mỡ và đồng minh của chúng.
Xem Metynnis argenteus và Bộ Cá chép mỡ
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem Metynnis argenteus và Brasil
Cà rốt
Cà rốt (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carotte /kaʁɔt/) (danh pháp khoa học: Daucus carota subsp. sativus) là một loại cây có củ, thường có màu vàng cam, đỏ, vàng, trắng hay tía.
Xem Metynnis argenteus và Cà rốt
Cá hồi
Cá hồi là tên chung cho nhiều loài cá thuộc họ Salmonidae.
Xem Metynnis argenteus và Cá hồi
Cá ngừ đại dương
Cá ngừ đại dương (hay còn gọi là cá bò gù) là loại cá lớn thuộc họ Cá bạc má (Scombridae), chủ yếu thuộc chi Thunnus, sinh sống ở vùng biển ấm, cách bờ độ 185 km trở ra.
Xem Metynnis argenteus và Cá ngừ đại dương
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Xem Metynnis argenteus và Danh pháp
Dưa chuột
Dưa chuột (tên khoa học Cucumis sativus) (miền Nam gọi là dưa leo) là một cây trồng phổ biến trong họ bầu bí Cucurbitaceae, là loại rau ăn quả thương mại quan trọng, nó được trồng lâu đời trên thế giới và trở thành thực phẩm của nhiều nước.
Xem Metynnis argenteus và Dưa chuột
Ernst Ahl
Christoph Gustav Ernst Ahl (1 tháng 9 năm 1898 – 1943?) là một nhà động vật học người Đức, sinh tại Berlin.
Xem Metynnis argenteus và Ernst Ahl
Khoai tây
Khoai tây (danh pháp hai phần: Solanum tuberosum), thuộc họ Cà (Solanaceae).
Xem Metynnis argenteus và Khoai tây
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Metynnis argenteus và Lớp Cá vây tia
Quả
Một số loại quả ăn được Một quầy bán trái cây tại Barcelona Giỏ trái cây, tác phẩm của Balthasar van der Ast, 1632 Trong thực vật học, quả (phương ngữ miền Bắc) hoặc trái (phương ngữ miền Nam) là một phần của những loại thực vật có hoa, chuyển hóa từ những mô riêng biệt của hoa, có thể có một hoặc nhiều bầu nhụy và trong một số trường hợp thì là mô phụ.
Serrasalmidae
Serrasalmidae là 1 họ của bộ Cá chép mỡ, gần đây được xếp là họ cá.
Xem Metynnis argenteus và Serrasalmidae
Tapajós
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Tapajós được tô đậm Tapajós, là một sông tại Brasil chảy qua một thung lũng ẩm và nóng và đổ vào sông Amazon phía trên Pará và dài khoảng.
Xem Metynnis argenteus và Tapajós
Tôm sú
Tôm sú (tên khoa học: Penaeus monodon) là một loài động vật giáp xác đại dương được nuôi để dùng làm thực phẩm.
Xem Metynnis argenteus và Tôm sú