Mục lục
148 quan hệ: Anh, Anne của Anh, Đan Mạch, Đậu mùa, Bắc Anh, Catherine de Médicis, Công giáo, Charles IX của Pháp, Chiến tranh tôn giáo Pháp, Danh sách quân chủ nước Pháp, David Hume, Edinburgh, Edward IV của Anh, Edward VI của Anh, Elizabeth của Bohemia, Elizabeth I của Anh, Elizabeth Woodville, Elizabeth xứ York, Felipe II của Tây Ban Nha, François II của Pháp, Giang mai, Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hoàng Grêgôriô XIII, Glasgow, Hà Lan Tây Ban Nha, Henri II của Pháp, Henry Stuart, Lãnh chúa Darnley, Henry VII của Anh, Henry VIII của Anh, Hoàng thái hậu, Huguenot, Hư thai, James I của Anh, James IV của Scotland, James V của Scotland, John Knox, Kháng Cách, Lâu đài Edinburgh, Lịch Gregorius, Lịch sử, Liên minh cá nhân, Mary I của Anh, Nữ vương, Người Scotland, Nhà Stuart, Nhà thờ Đức Bà Paris, Nhiếp chính, Northamptonshire, Nottingham, Pháp, ... Mở rộng chỉ mục (98 hơn) »
- Mất năm 1587
- Nghệ sĩ đàn luýt
- Nhà thơ Scotland
- Sinh năm 1542
- Vua theo đạo Công giáo Rôma
- Vua thiếu nhi
- Vương hậu Pháp
- Vương nữ
- Vương nữ Scotland
- Vương tộc Stuart
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Anh
Anne của Anh
Anne của Anh có thể là.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Anne của Anh
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Đan Mạch
Đậu mùa
Đậu mùa là một căn bệnh truyền nhiễm của riêng loài người, gây bởi hai dạng virus Variola major và Variola minor.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Đậu mùa
Bắc Anh
Miền Bắc nước Anh hay Bắc Anh (Northern England hay North of England) được xem là một khu vực văn hoá riêng.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Bắc Anh
Catherine de Médicis
Catherine de' Medici (tiếng Ý: Caterina de' Medici; tiếng Pháp: Catherine de Médicis; –), là một nữ quý tộc người Ý và trở thành Vương hậu nước Pháp từ năm 1547 đến năm 1559, với tư cách là hôn thê của Quốc vương Henri II của Pháp.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Catherine de Médicis
Công giáo
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Công giáo
Charles IX của Pháp
Charles IX (1550-1574) là công tước của Angoulême, rồi công tước của Orléans và là vua Pháp từ 1560 tới 1574.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Charles IX của Pháp
Chiến tranh tôn giáo Pháp
Chiến tranh Tôn giáo Pháp (1562 – 1598) là một chuỗi gồm tám cuộc tranh chấp giữa phe Công giáo và phe Huguenot (Kháng Cách Pháp) từ giữa thế kỷ 16 kéo dài đến năm 1598.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Chiến tranh tôn giáo Pháp
Danh sách quân chủ nước Pháp
Các vị vua và hoàng đế của Pháp bắt đầu trị vì từ thời Trung Cổ cho tới năm 1870.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Danh sách quân chủ nước Pháp
David Hume
David Hume (7 tháng 5 năm 1711 - 25 tháng 8 năm 1776) là một triết gia, nhà kinh tế học và nhà sử học người Scotland, một trong những nhân vật quan trọng nhất trong thời kỳ Khai sáng của Scotland.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và David Hume
Edinburgh
Edinburgh East |website.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Edinburgh
Edward IV của Anh
Edward IV (28 tháng 4, 1442 – 9 tháng 4, 1483) là một vị vua nước Anh, trị vì lần thứ nhất từ ngày 4 tháng 3 năm 1461 đến ngày 3 tháng 10 năm 1470, và lần thứ hai từ ngày 11 tháng 4 năm 1471 cho đến khi mất.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Edward IV của Anh
Edward VI của Anh
Edward VI (12 tháng 10, 1537 – 6 tháng 7, 1553) là Vua Anh và Ireland từ ngày 28 tháng 1, 1547 đến khi băng hà.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Edward VI của Anh
Elizabeth của Bohemia
Élisabeth của Anh quốc Sinh ngày 19 tháng 8 năm 1596 tại xứ Scotland ở cung điện đảo Falkland (theo nhiều nguồn thì có thể là cung điện xứ Dunfermline), công chúa Élisabeth của Anh, của Scotland và Ai-len, là con gái cả của James I của Anh và Anne của Đan Mạch.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Elizabeth của Bohemia
Elizabeth I của Anh
Elizabeth I của Anh (tiếng Anh: Queen Elizabeth I of England; 7 tháng 9 năm 1533 – 24 tháng 3 năm 1603) là Nữ vương của nước Anh và Ireland từ ngày 17 tháng 11 năm 1558 cho đến khi qua đời.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Elizabeth I của Anh
Elizabeth Woodville
Elizabeth Woodville (1437 - 8 tháng 6, 1492), là Vương hậu của Vương quốc Anh, vợ của Edward IV thuộc nhà York.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Elizabeth Woodville
Elizabeth xứ York
Elizabeth xứ York (11 tháng 2, 1466 - 11 tháng 2, 1503), là Vương hậu của Vương quốc Anh với tư cách là vợ duy nhất của Henry VII của Anh.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Elizabeth xứ York
Felipe II của Tây Ban Nha
Felipe II của Tây Ban Nha (tiếng Anh: Philip II of Spain; 21 tháng 5, 1527 – 13 tháng 9, 1598), cũng gọi Felipe Cẩn Trọng (Felipe el Prudente), là vua Tây Ban Nha từ năm 1556 đến năm 1598, đồng thời là Quốc vương của Vương quốc Napoli và Sicilia (từ năm 1554), Jure uxoris Quốc vương Anh và Ireland với tư cách là chồng của Nữ vương của Anh Quốc là Mary I từ năm 1554 đến 1558.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Felipe II của Tây Ban Nha
François II của Pháp
François II của Pháp (19 tháng 1 năm 1544 - 5 tháng 12 năm 1560) là vua nước Pháp (1559-1560) và là Vua-phu quân Scotland.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và François II của Pháp
Giang mai
Giang mai (syphilis) là một bệnh lây truyền qua đường tình dục do xoắn khuẩn Treponema pallidum (xoắn khuẩn giang mai) gây ra.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Giang mai
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hoàng Grêgôriô XIII
Grêgôriô XIII (Gregorius XIII, Gregory XIII) là vị giáo hoàng thứ 226 của Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Giáo hoàng Grêgôriô XIII
Glasgow
Đường Buchanan ở trung tâm thành phố, nhìn về phía nam Glasgow (tiếng Gael Scotland: Glaschu) là thành phố lớn nhất trong số 32 đơn vị hành chính của Scotland, nằm bên sông Clyde ở phần phía tây miền trung đất nước.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Glasgow
Hà Lan Tây Ban Nha
Hà Lan Tây Ban Nha (Países Bajos españoles; Spaanse Nederlanden) là tên gọi chung cho các nước thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh vùng Hà Lan (Low Countries), nằm trong Liên minh cá nhân của Đế quốc Tây Ban Nha (Habsburg Tây Ban Nha) từ 1581 tới 1714.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Hà Lan Tây Ban Nha
Henri II của Pháp
Henri II (31 tháng 3 năm 1519 - 10 tháng 7 năm 1559) là vua nước Pháp từ 31 tháng 3 năm 1547 đến khi băng hà, và là công tước Bretagne.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Henri II của Pháp
Henry Stuart, Lãnh chúa Darnley
Henry Stewart (hay Henry Stuart), tước hiệu Công tước xứ Albany (7 tháng 12 năm 1545 - 10 tháng 2 năm 1567), thường được gọi là Lãnh chúa Darnley trước 1565, là phu quân của nữ hoàng Mary xứ Scotland từ năm 1565 cho đến khi bị giết tại Kirk o' Field năm 1567.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Henry Stuart, Lãnh chúa Darnley
Henry VII của Anh
Henry VII (tiếng Wales: Harri Tudur; tiếng Anh: Henry VII of England; 28 tháng 1, 1457 - 21 tháng 4, 1509) là Quốc vương của nước Anh và là Lãnh chúa của Ireland, lên ngôi này 22 tháng 8, năm 1485 cho đến khi ông qua đời.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Henry VII của Anh
Henry VIII của Anh
Henry VIII (28 tháng 6, 1491 – 28 tháng 1, 1547) là Vua nước Anh từ ngày 21 tháng 4, 1509 cho đến khi băng hà.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Henry VIII của Anh
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Hoàng thái hậu
Huguenot
Trong thế kỷ 16 và thế kỷ 17, danh xưng Huguenot được dùng để gọi những người thuộc Giáo hội Cải cách Kháng Cách tại Pháp, là những người Pháp chấp nhận nền thần học Calvin.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Huguenot
Hư thai
Trong y học, hư thai, sảy thai, hay sẩy thai là cái chết tự nhiên của bào thai trước khi nó có khả năng sống sót độc lập.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Hư thai
James I của Anh
James VI và I (19 tháng 6 năm 1566 – 27 tháng 3 năm 1625) là vua Scotland với vương hiệu là James VI, và là vua Anh và vua Ireland với vương hiệu là James I. Ông trị vì ở Scotland với vương hiệu James VI từ ngày 24 tháng 7 năm 1567, khi ông mới một tuổi và kế vị mẹ của mình là Mary, Nữ hoàng Scot.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và James I của Anh
James IV của Scotland
James IV (17 tháng 3 năm 1473 - 9 tháng 9 năm 1513), là vua của Scotland từ ngày 11 tháng 6 năm 1488 đến khi qua đời vào ngày 9 tháng 9 năm 1513.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và James IV của Scotland
James V của Scotland
Tượng James V tại Đài tưởng niệm Scott James V (10 tháng 4 năm 1512 – 14 tháng 12 năm 1542), là Nhà vua của Scotland từ ngày 9 tháng 9 năm 1513 đến khi qua đời, không bao lâu sau trận thua của người Scots trong trận Solway Moss.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và James V của Scotland
John Knox
John Knox (kh. 1510 – 24 tháng 11, 1572) là nhà cải cách tôn giáo người Scotland, người thủ giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình cải cách Giáo hội Scotland theo thần học Calvin.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và John Knox
Kháng Cách
n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Kháng Cách
Lâu đài Edinburgh
Tòa lâu đài nổi bật trên không gian thành phố Edinburgh, ảnh chụp từ Công viên đường Princes Lâu đài Edinburgh (tiếng Anh: Edinburgh Castle) là một tòa lâu đài mà trong lịch sử là pháo đài hoàng gia chính của Scotland, tọa lạc trên Castle Rock, một vùng đá núi lửa rộng lớn vươn lên một cách ấn tượng giưca thành phố Edinburgh.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Lâu đài Edinburgh
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Lịch Gregorius
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Lịch sử
Liên minh cá nhân
Liên minh cá nhân (tiếng Anh: personal union; tiếng Pháp: union personnelle) là một liên minh giữa hai hoặc nhiều nước độc lập (hay tự trị), có chủ quyền - nhưng thông qua một luật - nhìn nhận một người (.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Liên minh cá nhân
Mary I của Anh
Mary I của Anh (tiếng Anh: Mary I of England; 18 tháng 2, 1516 – 17 tháng 11, 1558) là Nữ vương của nước Anh và Ireland từ tháng 7, 1553 đến khi qua đời.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Mary I của Anh
Nữ vương
Nữ vương (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: Queen Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Quốc vương, tức là gọi tắt của Nữ quân chủ (女君主).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Nữ vương
Người Scotland
--> |region5.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Người Scotland
Nhà Stuart
Nhà Stuart, còn được gọi là Nhà Stewart, là một hoàng tộc châu Âu.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Nhà Stuart
Nhà thờ Đức Bà Paris
Nhà thờ Đức Bà Paris (tiếng Pháp: Cathédrale Notre-Dame de Paris) là một nhà thờ Công giáo tiêu biểu cho phong cách kiến trúc gothic trên đảo Île de la Cité (nằm giữa dòng sông Seine) của Paris.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Nhà thờ Đức Bà Paris
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Nhiếp chính
Northamptonshire
Northamptonshire là một hạt của Anh.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Northamptonshire
Nottingham
Nottingham là một thành phố, unitary authority, và thị xã cấp hạt của Nottinghamshire ở East Midlands của Anh.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Nottingham
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Pháp
Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là thiết chế lập pháp tối cao của Anh Quốc và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Rối loạn tâm thần
*Bệnh tâm thần.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Rối loạn tâm thần
Robert the Bruce
Robert the Bruce là vua của Scotland từ năm 1306 cho đến khi ông qua đời năm 1329.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Robert the Bruce
Roscoff
Roscoff (Rosko) là một xã của tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Roscoff
Saint-Pol-de-Léon
Saint-Pol-de-Léon (Kastell-Paol) là một xã của tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Saint-Pol-de-Léon
Sáo
Sáo có thể là.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Sáo
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Scotland
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tây Ban Nha
Thanh tẩy
Thanh Tẩy (hay còn gọi là rửa tội hoặc báp têm phiên âm từ tiếng Pháp: baptême) là nghi thức được thực hành với nước trong các tôn giáo như Kitô giáo (Cơ Đốc giáo), đạo Mandae, đạo Mormon, đạo Sikh và một số giáo phái của Do Thái giáo.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Thanh tẩy
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Thái tử
Tháp Luân Đôn
Cung điện và pháo đài của Nữ hoàng, tên thường gọi là Tháp Luân Đôn, là một di tích lịch sử nằm ở trung tâm Luân Đôn, Anh, trên bờ Bắc của sông Thames.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tháp Luân Đôn
Thiên Chúa giáo
Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Thiên Chúa giáo
Thoái vị
Napoleon thoái vị Thoái vị là cụm từ dùng để nói đến việc vị vua, nữ hoàng hay nhà quý tộc từ bỏ chức tước cho người khác.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Thoái vị
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tiếng Anh
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tiếng Hy Lạp
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tiếng Latinh
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tiếng Pháp
Tu viện Westminster
Tu viện Westminster (tiếng Anh: Westminster Abbey), có tên chính thức Nhà thờ kinh sĩ đoàn Thánh Peter tại Westminster (Collegiate Church of St Peter at Westminster), là một nhà thờ theo kiến trúc Gothic ở Westminster, Luân Đôn, nhà thờ này nằm ở phía tây của Cung điện Westminster.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Tu viện Westminster
Virginals
Đàn virginal của Ruckers, 1583, Bảo tàng âm nhạc Paris Đàn virginal- tranh khắc gỗ, khoảng năm 1515. Virginals hoặc virginal là một nhạc cụ bộ dây cổ thuộc họ harpsichord.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Virginals
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Vua
Vương hậu
Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Vương hậu
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Vương quốc Anh
Vương quốc Pháp
Vương quốc Pháp (tiếng Pháp: Royaume de France, tiếng Latin: Regnum Francia) là một quốc gia quân chủ chuyên chế tại Tây Âu, tồn tại từ 843 đến 1792.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Vương quốc Pháp
Vương quốc Scotland
Vương quốc Scotland (tiếng Gaelic: Rìoghachd na h-Alba, tiếng Scots: Kinrick o Scotland) là một quốc gia có chủ quyền ở Tây Bắc châu Âu tồn tại từ năm 843 tới 1707.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Vương quốc Scotland
Westminster
Westminster là một khu vực ở trung tâm Luân Đôn, nằm trong thành phố Westminster, Anh Quốc.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và Westminster
York
York là một thành phố ở North Yorkshire, Anh Quốc, nằm trên hợp lưu của các sông Ouse và Foss, Anh.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và York
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1 tháng 2
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1 tháng 7
10 tháng 7
Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 10 tháng 7
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 10 tháng 9
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 11 tháng 10
11 tháng 6
Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 11 tháng 6
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 11 tháng 8
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 12 tháng 4
13 tháng 12
Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 13 tháng 12
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 13 tháng 5
14 tháng 12
Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 14 tháng 12
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 15 tháng 5
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 15 tháng 6
1542
Năm 1542 (số La Mã: MDXLII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1542
1543
Năm 1543 (số La Mã: MDXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1543
1544
Năm 1544 (số La Mã: MDXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1544
1546
Năm 1546 (số La Mã: MDXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1546
1547
Năm 1547 (số La Mã: MDXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1547
1548
Năm 1548 (MDXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1548
1554
Năm 1554 (số La Mã: MDLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1554
1558
Năm 1558 (số La Mã: MDLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1558
1559
Năm 1559 (số La Mã: MDLIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1559
1560
Năm 1560 (số La Mã: MDLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1560
1561
Năm 1561 (số La Mã: MDLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1561
1562
Năm 1562 (số La Mã: MDLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1562
1563
Năm 1563 (số La Mã: MDLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1563
1565
Năm 1565 (số La Mã: MDLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1565
1566
Năm 1566 (số La Mã: MDLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1566
1567
Năm 1567 (số La Mã: MDLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1567
1568
Năm 1568 (số La Mã: MDLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1568
1569
Năm 1569 (số La Mã: MDLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1569
1570
Năm 1570 (số La Mã: MDLXX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1570
1571
Năm 1571 (số La Mã: MDLXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1571
1573
Năm 1573 (số La Mã: MDLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1573
1578
Năm 1578 (số La Mã MDLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ 4 trong lịch Julius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1578
1583
Năm 1583 (số La Mã: MDLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1583
1584
Năm 1584 (số La Mã: MDLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1584
1585
Năm 1585 (số La Mã: MDLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1585
1586
Năm 1586 (số La Mã: MDLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1586
1587
Năm 1587 (số La Mã: MDLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1587
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 16 tháng 5
1612
Năm 1612 (số La Mã: MDCXII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1612
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 17 tháng 2
1752
Năm 1752 (số La Mã: MDCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory, và một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1752
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 18 tháng 5
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 1867
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 19 tháng 6
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 19 tháng 8
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 2 tháng 5
24 tháng 4
Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 24 tháng 4
24 tháng 7
Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 24 tháng 7
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 25 tháng 10
25 tháng 12
Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ 359 (360 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 25 tháng 12
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 25 tháng 9
26 tháng 1
Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 26 tháng 1
26 tháng 8
Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 26 tháng 8
27 tháng 7
Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ 208 (209 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 27 tháng 7
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 29 tháng 7
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 4 tháng 5
5 tháng 12
Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 5 tháng 12
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 6 tháng 12
6 tháng 5
Ngày 6 tháng 5 là ngày thứ 126 (127 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 6 tháng 5
6 tháng 7
Ngày 6 tháng 7 là ngày thứ 187 (188 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 6 tháng 7
6 tháng 9
Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 6 tháng 9
7 tháng 2
Ngày 7 tháng 2 là ngày thứ 38 trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 7 tháng 2
7 tháng 7
Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 7 tháng 7
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 7 tháng 8
8 tháng 12
Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 8 tháng 12
8 tháng 2
Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 8 tháng 2
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 9 tháng 3
9 tháng 8
Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 9 tháng 8
9 tháng 9
Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Mary, Nữ hoàng Scotland và 9 tháng 9
Xem thêm
Mất năm 1587
- Francesco I de' Medici
- Hải Thụy
- Kilic Ali Pasha
- Mary I của Scotland
- Ni Kham Ngoại Lan
- Shimazu Iehisa
Nghệ sĩ đàn luýt
Nhà thơ Scotland
Sinh năm 1542
Vua theo đạo Công giáo Rôma
- Albert II của Bỉ
- Ioannes V Palaiologos
- James II của Anh
- Konstantinos XI Palaiologos
- Mary I của Anh
- Mary I của Scotland
- Mikhael VIII Palaiologos
- Mindaugas
- Othon I của Hy Lạp
- Philippe của Bỉ
- Vlad III Ţepeş
Vua thiếu nhi
- Abbas III
- Ahmad Shah Qajar
- Ahmed I
- Alfonso XIII của Tây Ban Nha
- Carlos II của Tây Ban Nha
- Charles IX của Pháp
- Edward VI của Anh
- Fyodor III của Nga
- Gyanendra của Nepal
- Isabel II của Tây Ban Nha
- Ivan IV của Nga
- Ivan V của Nga
- Ivan VI của Nga
- James I của Anh
- James V của Scotland
- Karl V của Thánh chế La Mã
- Karl XI của Thụy Điển
- Louis XIII của Pháp
- Louis XIV của Pháp
- Louis XV của Pháp
- Mahmud I của Đại Seljuk
- Maria II của Bồ Đào Nha
- Mary I của Scotland
- Mehmed IV
- Murad IV
- Osman II
- Pyotr I của Nga
- Pyotr II của Nga
- Trần Thiếu Đế
- Wilhelmina của Hà Lan
- William III của Anh
Vương hậu Pháp
Vương nữ
- Abbhantripaja
- Ajrabarni Rajkanya
- Alexandra của Đan Mạch
- Amalie Auguste của Bayern
- Anne của Anh
- Anne của Pháp
- Astrid của Bỉ
- Bahurada Manimaya
- Bandhavanna Varobhas
- Bejaratana Rajasuda
- Chandornmondon
- Chandra Saradavara
- Charlotte Bonaparte
- Eirene (vợ Ioannes II Komnenos)
- Elisabeth nước Hungary
- Elizabeth II
- Elizabeth xứ York
- Françoise Marie de Bourbon
- Ingrid của Thụy Điển
- Juana I của Castilla
- Kannabhorn Bejaratana
- Louise Françoise de Bourbon
- Malini Nobhadara
- Margrethe II của Đan Mạch
- Mary I của Scotland
- Nabhachara Chamrassri
- Nibha Nobhadol
- Norodom Arunrasmy
- Oraprabandh Rambhai
- Praves Vorasamaya
- Saovabha Phongsri
- Savang Vadhana
- Sirindhorn
- Sisowath Kossamak
- Srivilailaksana
- Suddha Dibyaratana
- Sukhumala Marasri
- Sunandha Kumariratana
- Suvabaktra Vilayabanna
- Ulrika Eleonora của Thụy Điển
- Vimolnaka Nabisi
- Wilhelmina của Hà Lan
- Yaovabha Bongsanid
- Yaovamalaya Narumala
- Zénaïde Bonaparte
Vương nữ Scotland
Vương tộc Stuart
- Anne của Anh
- Charles I của Anh
- Charles II của Anh
- James Francis Edward Stuart
- James I của Anh
- James I của Scotland
- James II của Anh
- James IV của Scotland
- James V của Scotland
- Mary I của Scotland
- Mary II của Anh
- Robert II của Scotland
Còn được gọi là Mary I của Scotland, Mary I xứ Scotland, Mary Stuart, Mary Stuart (nữ hoàng xứ Scotland), Mary Stuart (nữ hoàng xứ Tô Cách Lan), Mary Stuart, Nữ hoàng xứ Scotland, Mary của Scotland, Mary, Hoàng hậu của Scots, Mary, Nữ vương xứ Scotland, Mary, Queen of Scots.