Mục lục
19 quan hệ: Boston, Chicago, Copenhagen, Hoa Kỳ, Las Vegas, Los Angeles, Louis Vuitton, Luân Đôn, Madrid, Massachusetts, Moskva, New Jersey, Paris, People (tạp chí), Pháp, San Francisco, Thành phố New York, Tokyo, Valentino.
- Doanh nhân LGBT Hoa Kỳ
- Doanh nhân thời trang Mỹ
- Người Mỹ gốc Do Thái
- Nhà thiết kế thời trang LGBT
- Nhà tạo mẫu Mỹ
- Nhãn hiệu thời trang cao cấp
Boston
Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.
Chicago
Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.
Copenhagen
Copenhagen (phiên âm tiếng Việt: Cô-pen-ha-ghen; tiếng Đan Mạch: København, IPA) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đan Mạch, đồng thời là thành phố lớn thứ hai trong khu vực Bắc Âu (chỉ thua thành phố Stockholm - thủ đô của Thuỵ Điển).
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Las Vegas
Las Vegas có thể là.
Los Angeles
Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.
Xem Marc Jacobs và Los Angeles
Louis Vuitton
Túi Louis Vuitton tại Hồng Kông Trụ sở Louis-Vuitton tại Đại lộ Champs-Élysées, Paris Túi và giày LV tại Hồng Kông hai chữ lồng LV trên nóc cửa hàng tại Kobe, Nhật Bản Công ty Louis Vuitton (được biết đến nhiều hơn dưới tên gọi đơn giản là Louis Vuitton) là một công ty và nhãn hiệu thời trang xa xỉ của Pháp, có trụ sở tại Paris, Pháp.
Xem Marc Jacobs và Louis Vuitton
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Madrid
Madrid là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha.
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Xem Marc Jacobs và Massachusetts
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
New Jersey
New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
People (tạp chí)
People (Con người hoặc Dân Chúng), tên gốc là People Weekly là một tuần báo của Mỹ chuyên viết về những người nổi tiếng.
Xem Marc Jacobs và People (tạp chí)
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
San Francisco
San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.
Xem Marc Jacobs và San Francisco
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Marc Jacobs và Thành phố New York
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Valentino
Valentino Garavani (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1932 tại Voghera, Ý) thường hay gọi tắt là Valentino - là đại diện sáng giá nhất của nền haute couture Ý (thời trang thiết kế cao cấp), người đã tạo nên thương hiệu nổi tiếng cùng tên Valentino.
Xem thêm
Doanh nhân LGBT Hoa Kỳ
- Caitlyn Jenner
- Chris Hughes
- Drew Barrymore
- Keith Haring
- Marc Jacobs
- Martine Rothblatt
- Michael Kors
- Queen Latifah
- Sunny Leone
- Tim Cook
- Zac Posen
Doanh nhân thời trang Mỹ
- 50 Cent
- Anna Sui
- Beyoncé
- Elizabeth Taylor
- Heidi Klum
- Hilary Duff
- Ivanka Trump
- Janet Jackson
- Janice Dickinson
- Jay-Z
- Jennifer Lopez
- Jessica Jung
- Jordin Sparks
- Kanye West
- Kim Kardashian
- Madonna
- Marc Jacobs
- Michael Kors
- Monica Lewinsky
- Nelly
- Nicky Hilton
- Oscar de la Renta
- Phan Vỹ Bá
- Pharrell Williams
- Queen Latifah
- Selena
- T.I.
- Tina Knowles
- Tom Ford
- Tommy Hilfiger
- Usher (ca sĩ)
- Vera Wang
- Zac Posen
Người Mỹ gốc Do Thái
- Bob Iger
- Bonnie Rotten
- Charlie Puth
- Chris Cornell
- Daniel Ellsberg
- George R. R. Martin
- Ginnifer Goodwin
- Jake Johnson
- Joel Surnow
- Katie Ledecky
- Kevin Kline
- Kristen Stewart
- Kyle Gallner
- Lily Collins
- Lily Rabe
- Marc Jacobs
- Mark Spiegler
- Michael Kors
- Michele Merkin
- Miloš Forman
- Misha Collins
- Người Mỹ gốc Do Thái
- Oliver Stone
- Paul Ryan
- Rob Schneider
- Shia LaBeouf
- Steven Seagal
- Steven Weber
- Terry E. Branstad
- Zac Efron
Nhà thiết kế thời trang LGBT
- Alexander McQueen
- Alexander Wang
- Cara Delevingne
- Christian Dior
- Christian Siriano
- Gianni Versace
- Giorgio Armani
- John Galliano
- Karl Lagerfeld
- Marc Jacobs
- Michael Kors
- Nicola Formichetti
- Pierre Cardin
- Tom Ford
- Valentino
- Yves Saint Laurent (nhà thiết kế)
- Zac Posen
Nhà tạo mẫu Mỹ
- Amanda Bynes
- Anna Sui
- Christian Siriano
- Gwen Stefani
- Haylie Duff
- Hilary Duff
- Ivanka Trump
- Janet Jackson
- Jay-Z
- Jennifer Lopez
- Jessica Jung
- Jessica Simpson
- John Malkovich
- Kidada Jones
- Kylie Jenner
- Lauren Bush
- Marc Jacobs
- Mary-Kate Olsen
- Michael Kors
- Monica Lewinsky
- Nas
- Nicky Hilton
- Nicole Scherzinger
- Olivia Palermo
- Oscar de la Renta
- Rooney Mara
- Selena
- Sienna Miller
- Tila Nguyễn
- Tom Ford
- Tommy Hilfiger
- Vera Wang
- Zac Posen