Mục lục
50 quan hệ: Đại Đồng (huyện), Đại Đồng, Sơn Tây, Bột cực liệt, Cao Ly, Cát Lâm, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Gia Luật Đại Thạch, Hamhung, Hà Bắc (Trung Quốc), Hoàn Nhan, Hoàn Nhan Lượng, Hoàn Nhan Tông Hàn, Hoàng Hà, Huyện (Trung Quốc), Huyện tự trị Trung Quốc, Khu tự trị (Trung Quốc), Kim sử, Kim Thái Tông, Kim Thái Tổ, Lâu Thất (định hướng), Liêu Hưng Tông, Liêu Ninh, Liêu Thiên Tộ Đế, Lưu Quang Thế, Nông An, Nữ Chân, Nội Mông, Ngột Truật, Ngoa Lý Đóa, Nhà Kim, Nhà Liêu, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhị Đạo, Ninh Thành, Xích Phong, Oát Li Bất, Phù Dư, Tùng Nguyên, Phụ Tân, Phụ Tân (huyện), Tà Dã, Tây An, Tây Hạ, Tỉnh (Trung Quốc), Thằng Quả, Thiểm Tây, Trận Phú Bình, Trường Xuân, Cát Lâm, Trương Bắc, Trương Gia Khẩu, Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1097).
Đại Đồng (huyện)
Đại Đồng (chữ Hán giản thể:大同县, âm Hán Việt: Đại Đồng huyện) là một huyện thuộc thành phố Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lâu Thất và Đại Đồng (huyện)
Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lâu Thất và Đại Đồng, Sơn Tây
Bột cực liệt
Bột cực liệt (chữ Hán phồn thể: 勃極烈, giản thể: 勃极烈; văn tự Nữ Chân: 50px), hay Bojilie, là chế độ thống trị quốc gia của nhà Kim, cải biến từ chế độ liên minh các bộ lạc của người Nữ Chân, dựa trên hình thức tập trung quyền lực vào tay một nhóm nhỏ các thủ lĩnh cao cấp nhất của liên minh các bộ lạc - những người mang tước hiệu Bojilie - từ đó trở thành tên chung của chế độ cai trị này.
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Cát Lâm
Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Lâu Thất và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Gia Luật Đại Thạch
Gia Luật Đại Thạch (耶律大石 Yēlǜ Dàshi) hay Gia Luật Đạt Thực (耶律達實 Yēlǜ Dáshí) là người sáng lập nên vương triều Tây Liêu.
Xem Lâu Thất và Gia Luật Đại Thạch
Hamhung
Hamhŭng (咸興市/Hamhŭng-si/Hàm Hưng thị) là thành phố lớn thứ nhì của Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, là thủ phủ của tỉnh Hamgyong Nam.
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Lâu Thất và Hà Bắc (Trung Quốc)
Hoàn Nhan
Một tảng đá hình rùa ''bí hí'' nguyên được dựng trên phần mộ của Hoàn Nhan A Tư Khôi (完颜阿思魁, ?-1136), một trong những tướng của A Cốt Đả. Vốn được đặt gần Ussuriysk ngày nay vào năm 1193, nay trưng bày tại Bảo tàng khu vực Khabarovsk Hoàn Nhan thị (tiếng Mãn:ᠸᠠᠩᡤᡳᠶᠠᠨ, Wanggiyan; chữ Nữ Chân: 60px là một bộ lạc Hắc Thủy Mạt Hạt sinh sống ở lưu vực Hắc Long Giang dưới thời Nhà Liêu của người Khiết Đan.
Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.
Xem Lâu Thất và Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Tông Hàn
Hoàn Nhan Tông Hàn (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
Xem Lâu Thất và Hoàn Nhan Tông Hàn
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Huyện (Trung Quốc)
Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.
Xem Lâu Thất và Huyện (Trung Quốc)
Huyện tự trị Trung Quốc
Huyện tự trị (tiếng Trung: 自治县 Zìzhìxiàn) là một đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc.
Xem Lâu Thất và Huyện tự trị Trung Quốc
Khu tự trị (Trung Quốc)
Khu tự trị của Trung Quốc (phồn thể: 自治區, giản thể: 自治区, bính âm: zīzhìqù) là các đơn vị hành chính tương đương tỉnh và là nơi các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc có số lượng lớn trong đó có một sắc tộc thiểu số nào đó có số lượng vượt trội.
Xem Lâu Thất và Khu tự trị (Trung Quốc)
Kim sử
Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.
Kim Thái Tông
Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.
Kim Thái Tổ
Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.
Lâu Thất (định hướng)
Lâu Thất (chữ Hán: 娄室) hay Lâu Túc/Tú (chữ Hán: 娄宿) hay Lạc Tác/Sách (chữ Hán: 洛索) là những cách khác nhau chuyển sang chữ Hán của tên người Nữ Chân, có thể đề cập đến các nhân vật sau.
Xem Lâu Thất và Lâu Thất (định hướng)
Liêu Hưng Tông
Liêu Hưng Tông (chữ Hán: 辽兴宗; bính âm: Liao Xīngzōng; 3 tháng 4 năm 1016 - 28 tháng 8 năm 1055), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Liêu, cai trị từ năm 1031 đến năm 1055.
Xem Lâu Thất và Liêu Hưng Tông
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Liêu Thiên Tộ Đế
Liêu Thiên Tộ (chữ Hán: 遼天祚; bính âm: Liao Tiānzuòdì) (1075-1128/1156?), là vị hoàng đế thứ chín và cuối cùng của nhà Liêu, cai trị từ năm 1101 đến năm 1125.
Xem Lâu Thất và Liêu Thiên Tộ Đế
Lưu Quang Thế
Lưu Quang Thế (chữ Hán: 劉光世, 1086 - 1142), tên tự là Bình Thúc (平叔), nguyên quán ở Bảo An quân, tướng lĩnh triều Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Nông An
Nông An (chữ Hán giản thể: 农安县, âm Hán Việt: Nông An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngột Truật
Hoàn Nhan Tông Bật (chữ Hán: 完顏宗弼; ?-19 tháng 11 năm 1148), hay thường được gọi là Ngột Truật (兀朮 hay 兀术, wùzhú), cũng có những cách chuyển tự khác là Oát Xuyết (斡啜) hay Oát Xuất (斡出), Ô Châu (乌珠), là nhà chính trị và là danh tướng nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Ngoa Lý Đóa
Hoàn Nhan Tông Phụ (chữ Hán: 完颜宗辅, 1096 – 1135), tên Nữ Chân là Ngoa Lý Đóa, hoàng tử, tướng lĩnh nhà Kim.
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhị Đạo
Nhị Đạo (tiếng Trung: 二道区, Hán Việt: Nhị Đạo khu) là một thị hạt khu (quận nội thành) của địa cấp thị Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc.
Ninh Thành, Xích Phong
Ninh Thành là một huyện của địa cấp thị Xích Phong, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Xem Lâu Thất và Ninh Thành, Xích Phong
Oát Li Bất
Hoàn Nhan Tông Vọng (? - 1127), tên Nữ Chân là Oát Lỗ Bổ (斡鲁补) hay Oát Ly Bất (斡离不), tướng lĩnh, hoàng tử, khai quốc công thần nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Phù Dư, Tùng Nguyên
Phù Dư (chữ Hán giản thể: 扶余县) là một huyện thuộc địa cấp thị Tùng Nguyên, tỉnh Cát Lâm, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lâu Thất và Phù Dư, Tùng Nguyên
Phụ Tân
Phụ Tân (tiếng Trung: 阜新市 bính âm: Fùxīn shì, Hán-Việt: Phụ Tân thị) là một địa cấp thị của tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Phụ Tân (huyện)
Huyện tự trị dân tộc Mông Cổ Phụ Tân là một huyện tự trị trực thuộc địa cấp thị Phụ Tân, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.
Xem Lâu Thất và Phụ Tân (huyện)
Tà Dã
Hoàn Nhan Cảo (chữ Hán: 完颜杲, ? – 1130), tên Nữ Chân là Tà Dã (斜也), hoàng thân tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Kim.
Tây An
Tây An (tiếng Hoa: 西安; pinyin: Xī'ān; Wade-Giles: Hsi-An) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Tỉnh (Trung Quốc)
Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.
Xem Lâu Thất và Tỉnh (Trung Quốc)
Thằng Quả
Kim Huy Tông (金徽宗, ?-1124), tên Hán là Hoàn Nhan Tông Tuấn (完顏宗峻), tên Nữ Chân là Thằng Quả (繩果), là con trai trưởng của Kim Thái Tổ Hoàn Nhan A Cốt Đả, là cha của Kim Hi Tông Hoàn Nhan Hợp Lạt.
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Trận Phú Bình
Trận Phú Bình (chữ Hán: 富平之战: Phú Bình chi chiến) là một trận chiến trong chiến tranh Kim-Tống trong lịch sử Trung Quốc năm 1130.
Trường Xuân, Cát Lâm
Trường Xuân (nghĩa là sức sống lâu dài) là tỉnh lỵ tỉnh Cát Lâm của Trung Quốc - tỉnh nằm ở đông bắc Trung Quốc.
Xem Lâu Thất và Trường Xuân, Cát Lâm
Trương Bắc
Trương Bắc (chữ Hán giản thể: 张北县, âm Hán Việt: Trương Bắc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trương Gia Khẩu
Trương Gia Khẩu (张家口市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Lâu Thất và Trương Gia Khẩu
Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1097)
Trương Tuấn (chữ Hán: 張浚, 1097 – 1164), tên tự là Đức Viễn, hiệu là Tử Nham cư sĩ, người Miên Trúc, Hán Châu, là tể tướng nhà Nam Tống, lãnh tụ của phái kháng Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lâu Thất và Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1097)