Mục lục
101 quan hệ: Đại úy, Đại tá, Bộ binh, Berlin, Chết, Chỉ huy quân sự, Chiến tranh, Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Pháp-Phổ, Cuộc vây hãm Belfort, Düsseldorf, Flensburg, Frankfurt am Main, Giao tranh tại Pesmes, Hessen, Kassel, Lữ đoàn, Nysa, Phổ (quốc gia), Quân đội, Quân đội Phổ, Quân hàm, Quân sự, Sĩ quan, Súng hỏa mai, Sư đoàn, Tháng hai, Tháng mười một, Tháng năm, Thập tự Sắt, Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Thượng tá, Tiểu đoàn, Trận Pontarlier, Trận Villersexel, Trung úy, Trung đoàn, Trung tướng, Vua, Vương quốc Phổ, Wilhelm I, Hoàng đế Đức, 1 tháng 7, 12 tháng 3, 14 tháng 1, 14 tháng 9, 15 tháng 10, 16 tháng 1, 16 tháng 2, ... Mở rộng chỉ mục (51 hơn) »
Đại úy
Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Đại úy
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Đại tá
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Bộ binh
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Berlin
Chết
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm của Jacques-Louis David Một con khỉ bị tông chết Chết thông thường được xem là sự chấm dứt các hoạt động của một sinh vật hay ngừng vĩnh viễn mọi hoạt động sống (không thể phục hồi) của một cơ thể.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Chết
Chỉ huy quân sự
Chỉ huy quân sự hay còn gọi đơn giản là chỉ huy, viên chỉ huy là một quân nhân trong quân đội hoặc một thành viên trong lực lượng vũ trang được đảm nhận một chức vụ, quyền hạn nhất định nào đó và có quyền uy, điều khiển, ra lệnh cho một lực lượng quân sự hoặc một đơn vị quân đội, một bộ phận quân đội nhất định.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Chỉ huy quân sự
Chiến tranh
chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Chiến tranh
Chiến tranh Áo-Phổ
Chiến tranh Áo-Phổ (hay còn gọi là Chiến tranh bảy tuần, Nội chiến Đức hoặc Chiến tranh Phổ-Đức) là cuộc chiến tranh diễn ra vào năm 1866 giữa 2 cường quốc Châu Âu là đế quốc Áo và vương quốc Phổ.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Chiến tranh Áo-Phổ
Chiến tranh Pháp-Phổ
Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Chiến tranh Pháp-Phổ
Cuộc vây hãm Belfort
Cuộc vây hãm Belfort là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 tháng 11 năm 1870 cho đến ngày 16 tháng 2 năm 1871, tại pháo đài Belfort ở miền Đông nước Pháp.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Cuộc vây hãm Belfort
Düsseldorf
Düsseldorf là thủ phủ của bang Bắc Rhine-Westphalia và là trung tâm kinh tế phía Tây của Đức (cùng với Köln và vùng Ruhr).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Düsseldorf
Flensburg
Flensburg là một thành phố trong miền bắc của tiểu bang Schleswig-Holstein nằm ở cực bắc của nước Đức.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Flensburg
Frankfurt am Main
Frankfurt am Main, thường chỉ được viết là Frankfurt, với dân số hơn 670.000 người là thành phố lớn nhất của bang Hessen (Đức) và là thành phố lớn thứ năm của Đức sau Berlin, Hamburg, München (Munich) và Köln (Cologne).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Frankfurt am Main
Giao tranh tại Pesmes
Giao tranh tại PesmesNicolas Harlay de Sancy, Discours sur l'occurrence de ses affaires, trang 98 là một cuộc xung đột quân sự trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức và các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 16 cho đến ngày 18 tháng 12 năm 1870, đã diễn ra tại Pesmes, tọa lạc trên con sông Ognon nằm giữa Gray và Dole, nước Pháp.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Giao tranh tại Pesmes
Hessen
Hessen là một bang của Đức ngày nay, với diện tích 21.114 km² và dân số 6,1 triệu người.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Hessen
Kassel
Kassel (cho đến năm 1926 có tên là Cassel) là một thành phố thuộc bang Hessen, Đức.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Kassel
Lữ đoàn
Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Lữ đoàn
Nysa
Nysa là một thị trấn thuộc huyện Nyski, tỉnh Opolskie ở nam Ba Lan.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Nysa
Phổ (quốc gia)
Phổ (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg, một lãnh thổ trong suốt nhiều thế kỉ đã ảnh có hưởng lớn lên lịch sử nước Đức và châu Âu, đóng vai trò quan trọng trong lịch sử thế giới vào thời kỳ cận đại.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Phổ (quốc gia)
Quân đội
trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Quân đội
Quân đội Phổ
Quân đội Hoàng gia Phổ (Königlich Preußische Armee) là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Quân đội Phổ
Quân hàm
Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong một quân đội.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Quân hàm
Quân sự
Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Quân sự
Sĩ quan
Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Sĩ quan
Súng hỏa mai
Súng hỏa mai đốt bằng dây cháy chậm- bảo tàng vũ khí- Hà Nội Súng hỏa mai mồi thừng, súng hỏa mai đá lửa, súng kíp có hạt nổ và súng săn hai nòng ở Việt Nam. Súng hỏa mai hay còn gọi là súng điểu thương là loại súng cá nhân nòng nhẵn được tạo thành từ một ống kim loại một đầu bịt chặt; thuốc súng và đạn được nạp qua miệng; thuốc súng được đốt qua một lỗ nhỏ (lỗ đốt) khoét ở bên cạnh; cơ cấu điểm hỏa bằng dây cháy chậm hoặc đá lửa.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Súng hỏa mai
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Sư đoàn
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Tháng hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Tháng năm
Thập tự Sắt
Bundeswehr Thập tự Sắt hay Chữ thập Sắt (tiếng Đức: Eisernes Kreuz) là một huy chương quân sự của Vương quốc Phổ và sau đó là của nước Đức.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Thập tự Sắt
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Thiếu úy
Thiếu tá
Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Thiếu tá
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Thiếu tướng
Thượng tá
Thượng tá là cấp sĩ quan, cao hơn cấp trung tá và thấp hơn cấp đại tá.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Thượng tá
Tiểu đoàn
Tiểu đoàn (thuật ngữ tiếng Anh: Battalion) là đơn vị nhỏ của tổ chức đơn vị quân đội, gồm 600-1500 lính, phân ra nhiều đại đội.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Tiểu đoàn
Trận Pontarlier
Trận Pontarlier, hay còn gọi là Trận Pontarlier-La Cluse, là một hoạt động quân sự trong chiến dịch nước Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871,August Niemann, The French campaign, 1870-1871: Military description, các trang 398-399.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Trận Pontarlier
Trận Villersexel
Trận Villersexel là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-PhổTony Jacques, Dictionary of Battles and Sieges, trang 1077, diễn ra vào ngày 9 tháng 1 năm 1871.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Trận Villersexel
Trung úy
Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Trung úy
Trung đoàn
Một trung đoàn của Anh Trung đoàn (tiếng Anh: Regiment) là một đơn vị trong quân đội có quy mô nhỏ hơn sư đoàn nhưng lớn hơn tiểu đoàn, thường gồm hai đến năm tiểu đoàn, được chỉ huy bởi một đại tá hay trung tá.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Trung đoàn
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Trung tướng
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Vua
Vương quốc Phổ
Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Vương quốc Phổ
Wilhelm I, Hoàng đế Đức
Wilhelm I (tên thật là Wilhelm Friedrich Ludwig; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc Đức từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, và trở thành hoàng đế đầu tiên của đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và Wilhelm I, Hoàng đế Đức
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1 tháng 7
12 tháng 3
Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 12 tháng 3
14 tháng 1
Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 14 tháng 1
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 14 tháng 9
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 15 tháng 10
16 tháng 1
Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 16 tháng 1
16 tháng 2
Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 16 tháng 2
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 16 tháng 3
16 tháng 6
Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 16 tháng 6
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 16 tháng 7
17 tháng 6
Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 17 tháng 6
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1789
18 tháng 1
Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 18 tháng 1
18 tháng 12
Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 18 tháng 12
1806
1806 (số La Mã: MDCCCVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1806
1826
1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1826
1835
1835 (số La Mã: MDCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1835
1840
1840 (số La Mã: MDCCCXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1840
1844
Năm 1844 (MDCCCXLIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ bảy chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1844
1850
1850 (số La Mã: MDCCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1850
1857
1857 (số La Mã: MDCCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1857
1858
Năm 1858 (MDCCCLVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1858
1859
1859 (số La Mã: MDCCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1859
1860
1860 (số La Mã: MDCCCLX) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1860
1863
1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1863
1864
1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1864
1866
1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1866
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1867
1868
1868 (số La Mã: MDCCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1868
1869
1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1869
1870
1870 (số La Mã: MDCCCLXX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Năm, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1870
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1871
1872
1872 (MDCCCLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Hai, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1872
1874
1874 (số La Mã: MDCCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1874
1880
Năm 1880 (MDCCCLXXX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1880
1883
Năm 1883 (MDCCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1883
1885
Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1885
1888
Năm 1888 (số La Mã: MDCCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Thứ Sáu theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1888
1891
Văn bản liên kết Năm 1891 (MDCCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ ba trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1891
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 1896
19 tháng 1
Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 19 tháng 1
19 tháng 3
Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 19 tháng 3
19 tháng 9
Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 19 tháng 9
2 tháng 6
Ngày 2 tháng 6 là ngày thứ 153 (154 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 2 tháng 6
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 20 tháng 11
22 tháng 7
Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 22 tháng 7
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 24 tháng 11
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 24 tháng 5
26 tháng 5
Ngày 26 tháng 5 là ngày thứ 146 (147 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 26 tháng 5
28 tháng 11
Ngày 28 tháng 11 là ngày thứ 332 (333 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 28 tháng 11
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 28 tháng 4
28 tháng 5
Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 28 tháng 5
30 tháng 3
Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 30 tháng 3
5 tháng 11
Ngày 5 tháng 11 là ngày thứ 309 (310 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 5 tháng 11
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 7 tháng 6
9 tháng 1
Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 9 tháng 1
9 tháng 6
Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 9 tháng 6
9 tháng 7
Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Ludwig Georg von Spangenberg và 9 tháng 7
Còn được gọi là Ludwig Georg Leopold Franz von Spangenberg.