Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

To Love-Ru

Mục lục To Love-Ru

là một bộ manga viết bởi Hasemi Saki và minh họa bởi Yabuki Kentaro, tác giả truyện Black Cat.

58 quan hệ: Anime, Anime News Network, ASCII Media Works, Đài Loan, Bắc Mỹ, Black Cat, BS-TBS, CD, Computer Entertainment Rating Organization, Ecchi, Hanazawa Kana, Hồng Kông, Hiragana, Internet, Jump Square, Kantō, Kawasumi Ayako, Khỏa thân, Kinki, Mainichi Broadcasting System, Manga, Mangaka, Nagoya, Nhà xuất bản Đông Lập, Nintendo DS, OVA, PlayStation Portable, Radio, Shōnen, Shūeisha, Spin-off, Tankōbon, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tokyo Broadcasting System, Trái Đất, Trò chơi điện tử, Visual novel, Weekly Shōnen Jump, Yabuki Kentarō, Yên Nhật, 11 tháng 2, 19 tháng 4, 2 tháng 10, 2 tháng 4, 2006, 2008, 2009, 2010, 23 tháng 4, ..., 24 tháng 4, 25 tháng 9, 27 tháng 3, 28 tháng 3, 28 tháng 8, 3 tháng 4, 31 tháng 8, 4 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

Anime

, là từ mượn của tiếng Anh, từ chữ animation có nghĩa là "phim hoạt hình"), chỉ các bộ phim hoạt hình sản xuất theo vẽ tay hoặc máy tính tại Nhật Bản với phong cách Nhật Bản. Từ này là cách phát âm rút ngắn của "animation" tại Nhật Bản, nơi thuật ngữ này được dùng để nói tới tất cả các bộ phim hoạt hình. Bên ngoài Nhật Bản, anime ám chỉ tính đặc trưng riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản, hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật Bản mà thường được mô tả bởi đồ họa tràn đầy màu sắc, các nhân vật sống động và những chủ đề tuyệt vời. Có thể cho rằng, cách tiếp cận cách điệu hóa kết hợp các tầng ý nghĩa có thể mở ra khả năng anime được sản xuất tại các nước bên ngoài Nhật Bản. Một cách căn bản, đa số người phương Tây đã nghiêm túc coi anime như là một sản phẩm hoạt hình đến từ Nhật Bản. Một số học giả đề nghị định nghĩa anime như là nét đặc trưng hoặc sự tinh hoa Nhật Bản mà có thể liên quan đến một hình thái mới của chủ nghĩa Đông phương học. Hoạt hình Nhật Bản giao thương rất sớm từ năm 1917, và quá trình sản xuất các tác phẩm anime tại Nhật Bản kể từ đó vẫn tiếp tục tăng đều đặn. Phong cách nghệ thuật anime đặc trưng được nổi bật trong những năm 1960 với các tác phẩm của Tezuka Osamu, sau đó nhanh chóng lan rộng ra quốc tế trong những năm cuối thế kỷ XX, dần phát triển thành một lượng lớn khán giả người Nhật và quốc tế. Anime được phân phối tại các rạp chiếu phim, phát sóng qua hệ thống đài truyền hình, xem trực tiếp từ phương tiện truyền thông tại nhà và trên internet. Nó được phân loại thành nhiều thể loại hướng đến các mục đích đa dạng và những đối tượng khán giả thích hợp. Theo số liệu của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản vào tháng 1 năm 2004, anime chiếm khoảng 60% số lượng phim hoạt hình sản xuất trên toàn thế giới. Anime là hình thái nghệ thuật phong phú với các phương pháp sản xuất đặc biệt và nhiều kỹ thuật đã được cải tiến theo thời gian trong việc đáp ứng những công nghệ mới nổi. Nó bao gồm một thủ pháp kể chuyện về ý tưởng, kết hợp với nghệ thuật đồ họa, bản ngã nhân vật, kỹ thuật điện ảnh, các hình thái khác của sự sáng tạo và kỹ thuật mang tính chất chủ nghĩa cá nhân. Quá trình sản xuất anime tập trung ít hơn vào hoạt họa cử động mà quan tâm nhiều hơn đến cách xây dựng chủ nghĩa hiện thực, cũng như các hiệu ứng camera: bao gồm việc đảo máy, cách thu phóng và các góc quay. Khi được vẽ tay, anime được tách rời so với thực tế bởi một sự thu hút chủ yếu từ trí tưởng tượng, cung cấp một hướng đi về ý tưởng cho khuynh hướng thoát ly thực tế mà khán giả có thể dễ dàng chìm đắm bản thân vào bên trong với mối quan hệ không bị ràng buộc. Nhiều phong cách nghệ thuật khác nhau đã được sử dụng cùng với các tỷ lệ nhân vật và những nét nổi bật có thể hoàn toàn được biến đổi, bao gồm các đặc trưng gây nhiều xúc động hoặc đôi mắt có kích thước thực tế. Ngành công nghiệp anime gồm hơn 430 xưởng phim gia công, bao gồm những cái tên chính như Studio Ghibli, Gainax và Toei Animation. Mặc dù chỉ là một phần nhỏ thuộc thị trường phim trong nước tại Nhật Bản nhưng anime lại chiếm một thị phần khá lớn doanh thu từ DVD và Blu-ray Nhật Bản. Nó cũng cho thấy sự thành công trên phương diện quốc tế sau sự trỗi dậy của các chương trình sản xuất tại Nhật Bản được lồng tiếng Anh. Sự gia tăng trên phương diện văn hóa đại chúng quốc tế này dẫn đến nhiều sản phẩm không phải của người Nhật sử dụng phong cách nghệ thuật anime, nhưng những tác phẩm này thường được mô tả như hoạt hình ảnh hưởng từ anime hơn là anime đúng nghĩa.

Mới!!: To Love-Ru và Anime · Xem thêm »

Anime News Network

Anime News Network (ANN) là website tin tức về ngành công nghiệp anime, chuyên sâu đưa tin về tình trạng của anime, manga, video game, J-pop và các lĩnh vực văn hóa khác trong phạm vi Bắc Mỹ, Australia và Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và Anime News Network · Xem thêm »

ASCII Media Works

là một công ty xuất bản của Nhật Bản nằm trong khối Kadokawa Group, thành lập ngày 1 tháng 4 năm 2008 như là kết quả từ sự sáp nhập giữa ASCII và MediaWorks (MediaWorks chính thức mua lại ASCII).

Mới!!: To Love-Ru và ASCII Media Works · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: To Love-Ru và Đài Loan · Xem thêm »

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Mới!!: To Love-Ru và Bắc Mỹ · Xem thêm »

Black Cat

Black Cat (ブラックキャット) là loạt manga dành cho shōnen do Yabuki Kentaro thực hiện.

Mới!!: To Love-Ru và Black Cat · Xem thêm »

BS-TBS

là một trạm phát sóng truyền hình vệ tinh đặt trụ sở tại Asakaka Gochome, Minato, Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và BS-TBS · Xem thêm »

CD

Đĩa CD (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phút âm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.

Mới!!: To Love-Ru và CD · Xem thêm »

Computer Entertainment Rating Organization

Computer Entertainment Rating Organization (CERO) - một tổ chức phi lợi nhuận Nhật Bản, trao giải thưởng xếp hạng trò chơi máy tính và phần mềm để bán tại Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và Computer Entertainment Rating Organization · Xem thêm »

Ecchi

Ecchi (hay Etchi, là phiên âm của từ tiếng Nhật エッチ etchi) có nghĩa là "biến thái", "dê cụ" hay "tục tĩu" khi được dùng là tính từ.

Mới!!: To Love-Ru và Ecchi · Xem thêm »

Hanazawa Kana

là một seiyuu do công ty giới thiệu tài năng Osawa đại diện.

Mới!!: To Love-Ru và Hanazawa Kana · Xem thêm »

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Mới!!: To Love-Ru và Hồng Kông · Xem thêm »

Hiragana

''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.

Mới!!: To Love-Ru và Hiragana · Xem thêm »

Internet

Hình vẽ một phần rất nhỏ của World Wide Web, bao gồm một số siêu liên kết Internet (phiên âm Tiếng VIệt: in-tơ-nét) là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.

Mới!!: To Love-Ru và Internet · Xem thêm »

Jump Square

Jump Square (Tiếng Nhật:ジャンプスクエア Hepburn: Janpu Sukuea, theo cách viết là Jump SQ nhưng theo cách đọc lại là "Jump Square") là một loại tạp chí manga shōnen được phát hành định kì theo tháng tại Nhật.

Mới!!: To Love-Ru và Jump Square · Xem thêm »

Kantō

Vùng Kanto của Nhật Bản (tiếng Nhật: 關東地方, かんとうちほう, Kantō-chihō, Quan Đông địa phương) là một trong chín vùng địa lý của nước này.

Mới!!: To Love-Ru và Kantō · Xem thêm »

Kawasumi Ayako

Kawasumi Ayako (川澄 綾子, かわすみ あやこ, sinh ngày 30 tháng 3, 1976) là một trong số diễn viên lồng tiếng nổi tiếng nhất trong những năm 2000, nghệ sĩ dương cầm và ca sĩ J-pop người Nhật, sinh ra tại Tokyo, Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và Kawasumi Ayako · Xem thêm »

Khỏa thân

Phụ nữ khỏa thân giữa thiên nhiên Angelina Kitten the SuicideGirl Khỏa thân, sơn lên mình đi xe đạp Bãi tắm tiên Khỏa thân hay lõa thể là tình trạng phần lớn cơ thể lộ ra, không có quần áo hoặc vải che đậy.

Mới!!: To Love-Ru và Khỏa thân · Xem thêm »

Kinki

Vùng Kinki trên bản đồ hành chính Nhật Bản Vùng Kinki của Nhật Bản (tiếng Nhật: 近畿地方 | Kinki-chiho) (âm Hán Việt: Cận Kỳ Địa phương, nghĩa đen là khu vực gần kinh đô) là một trong chín vùng địa lý của Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và Kinki · Xem thêm »

Mainichi Broadcasting System

là một công ty phát thanh và truyền hình đặt trụ sở tại Osaka, Nhật Bản, có liên kết với Japan Radio Network (JRN), National Radio Network (NRN), Japan News Network (JNN) và TBS Network, cung cấp dịch vụ tại khu vực Kinki.

Mới!!: To Love-Ru và Mainichi Broadcasting System · Xem thêm »

Manga

Manga (kanji: 漫画; hiragana: まんが; katakana: マンガ;; or) là một cụm từ trong tiếng Nhật để chỉ các loại truyện tranh và tranh biếm họa nói chung của các nước trên thế giới.

Mới!!: To Love-Ru và Manga · Xem thêm »

Mangaka

là từ tiếng Nhật nghĩa là người sáng tác truyện tranh.

Mới!!: To Love-Ru và Mangaka · Xem thêm »

Nagoya

là thành phố lớn thứ tư (vùng đô thị lớn thứ ba) và là thành phố phồn vinh thứ ba ở Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và Nagoya · Xem thêm »

Nhà xuất bản Đông Lập

Nhà xuất bản Đông Lập (chữ Hán: 東立出版社, bính âm: Dōng Lì Chūbǎnshè, phiên âm Hán Việt: Đông Lập Xuất bản xã), được biết dưới cái tên tiếng Anh là Tong Li Comics, là một công ty xuất bản các truyện tranh nội địa lẫn ngoại quốc ở Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan).

Mới!!: To Love-Ru và Nhà xuất bản Đông Lập · Xem thêm »

Nintendo DS

Nintendo DS (thường được gọi tắt là NDS hay DS) là một hệ máy chơi game cầm tay, được phát triển và chế tạo bởi Nintendo, đã được phát hành vào năm 2004 Canada, Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Mới!!: To Love-Ru và Nintendo DS · Xem thêm »

OVA

, hay còn được gọi là (và đôi khi được gọi là OAV, là phim hoạt hình gốc theo người nói Tiếng Anh, dù nó bị nhầm lẫn với phim người lớn ("Original Adult Video "), là phim hoạt hình và loạt phim được làm đặc biệt để phát hành với định dạng phim gia đình. Thuật ngữ này bắt nguồn từ phim hoạt hình (anime) Nhật Bản. Hầu như các nhà sản xuất OVA phát hành chúng do phim không được chiếu trên truyền hình hoặc trên rạp hoặc nhằm mục đích khác ví dụ như phần đầu phim OVA là dùng để giới thiệu hoặc quảng cáo. Những phim OVA ban đầu có sẵn trên VHS, sau ngày mở rộng phổ biến trên đĩa lade và DVD. Bắt đầu từ mùa hè 2008 OAD (original animation DVD, DVD hoạt hình gốc) bắt đầu phát hành DVD chung với tài liệu sách.

Mới!!: To Love-Ru và OVA · Xem thêm »

PlayStation Portable

PlayStation Portable PlayStation Portable (viết tắt PSP) là một thiết bị giải trí cầm tay do Sony Computer Entertainment thiết kế và sản xuất, tung ra thị trường thế giới lần đầu tiên vào ngày 11 tháng 5 năm 2004.

Mới!!: To Love-Ru và PlayStation Portable · Xem thêm »

Radio

sóng điện từ Radio, ra-đi-ô, ra-dô hay vô tuyến truyền thanh là thiết bị kỹ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không dây dùng cách biến điệu sóng điện từ có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng, đó là sóng radio.

Mới!!: To Love-Ru và Radio · Xem thêm »

Shōnen

Shōnen, shonen, hay shounen (tiếng Nhật:少年 - thiếu niên) là một từ tiếng Nhật, theo nghĩa đen có nghĩa gần tương đương với từ "thanh thiếu niên" hay "vị thành niên" trong tiếng Việt, nói chung dùng để chỉ những cậu bé thuộc độ tuổi từ bậc tiểu học đến trung học cơ sở.

Mới!!: To Love-Ru và Shōnen · Xem thêm »

Shūeisha

là một công ty xuất bản ở Nhật Bản, trụ sở ở Tokyo.

Mới!!: To Love-Ru và Shūeisha · Xem thêm »

Spin-off

Spin-off (tạm dịch: Chương trình dẫn xuất, tùy trường hợp có thể hiểu thành ngoại truyện) theo định nghĩa trong các phương tiện truyền thông là một chương trình phát thanh, chương trình truyền hình, trò chơi điện tử hoặc bất kỳ tác phẩm tường thuật nào có nguồn gốc từ một hoặc nhiều tác phẩm đã có, đặc biệt nó nêu chi tiết hơn về một khía cạnh của tác phẩm gốc (ví dụ như một chủ đề, nhân vật hoặc sự kiện cụ thể).

Mới!!: To Love-Ru và Spin-off · Xem thêm »

Tankōbon

Tankōbon (hay cũng được gọi là tankobon, tankoban, kanji: 単行本, phiên âm Hán Việt: đơn hành bản), là một thuật ngữ Nhật Bản dùng để nói về một quyển sách có nội dung hoàn chỉnh, và quyển sách này không phải là một phần của một xê-ri sách nhiều tập.

Mới!!: To Love-Ru và Tankōbon · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: To Love-Ru và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Mới!!: To Love-Ru và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Tokyo Broadcasting System

Tokyo Broadcasting System Holdings, Inc.

Mới!!: To Love-Ru và Tokyo Broadcasting System · Xem thêm »

Trái Đất

Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.

Mới!!: To Love-Ru và Trái Đất · Xem thêm »

Trò chơi điện tử

Trò chơi điện tử là trò chơi sử dụng thiết bị điện tử để tạo ra một hệ thống tương tác mà người chơi có thể chơi.

Mới!!: To Love-Ru và Trò chơi điện tử · Xem thêm »

Visual novel

là một loại tiểu thuyết tương tác, với tính năng rõ rệt nhất là đồ họa tĩnh, thường sử dụng phong cách nghệ thuật của anime hoặc đôi khi là ảnh thật (hay một số cảnh quay video).

Mới!!: To Love-Ru và Visual novel · Xem thêm »

Weekly Shōnen Jump

 là một tạp chí hàng tuần chuyên về ''shōnen'' manga (manga dành cho thiếu niên) tại Nhật do nhà xuất bản Shueisha phát hành theo dòng tạp chí Jump . Đây là tạp chí manga bán chạy nhất,  cũng như hoạt động lâu nhất; số đầu tiên phát hành  ngày 02 tháng 7 năm 1968.

Mới!!: To Love-Ru và Weekly Shōnen Jump · Xem thêm »

Yabuki Kentarō

là một họa sĩ Manga và họa sĩ minh họa người Nhật, ông nổi tiếng nhất với loạt manga Black Cat.

Mới!!: To Love-Ru và Yabuki Kentarō · Xem thêm »

Yên Nhật

là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản, có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217.

Mới!!: To Love-Ru và Yên Nhật · Xem thêm »

11 tháng 2

Ngày 11 tháng 2 là ngày thứ 42 trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 11 tháng 2 · Xem thêm »

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 19 tháng 4 · Xem thêm »

2 tháng 10

Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 2 tháng 10 · Xem thêm »

2 tháng 4

Ngày 2 tháng 4 là ngày thứ 92 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 93 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 2 tháng 4 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 2006 · Xem thêm »

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 2008 · Xem thêm »

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 2009 · Xem thêm »

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 2010 · Xem thêm »

23 tháng 4

Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 23 tháng 4 · Xem thêm »

24 tháng 4

Ngày 24 tháng 4 là ngày thứ 114 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 115 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 24 tháng 4 · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 25 tháng 9 · Xem thêm »

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 27 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 28 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 8

Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 28 tháng 8 · Xem thêm »

3 tháng 4

Ngày 3 tháng 4 là ngày thứ 93 trong mỗi năm thường (ngày thứ 94 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: To Love-Ru và 3 tháng 4 · Xem thêm »

31 tháng 8

Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 31 tháng 8 · Xem thêm »

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: To Love-Ru và 4 tháng 6 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Golden Darkness, Love Trouble, To Love-Ru -Trouble-, To-LOVE-Ru, To-LOVE-Ru -Trouble-, To-Love-Ru, To-Love-Ru -Trouble-.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »