Mục lục
56 quan hệ: Assam, Đài Loan, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đỗ Duật Minh, Đới Lạp, Ấn Độ, Bạch Sùng Hy, Bắc Kinh, Cao nguyên Kachin, Cách mạng Văn hóa, Cẩm Châu, Chiến dịch Liêu Thẩm, Chiến tranh Trung-Nhật, Dinh Khẩu, Dương Khai Tuệ, George Marshall, Hà Ứng Khâm, Hắc Sơn, Hồ Liên, Hồ Nam, Hồ Tông Nam, Hồng vệ binh, Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Hoàng Duy, Khâu Thanh Tuyền, Lâm Bưu, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Lý Di, Liêu Tây, Mao Trạch Đông, Mãn Châu, Myanmar, Nakamura Masao, Nam Kinh, Nội chiến Trung Quốc, Nhà Thanh, Phạm Hán Kiệt, Phương diện quân Miến Điện, Quảng Tây, Tân Thiệu, Tôn Lập Nhân, Tôn Nguyên Lương, Tùng Hoa, Tứ Bình, Thảm sát Nam Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Trần Thành, Trận Thượng Hải, Trận Vũ Hán, ... Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
- Cựu sinh viên trường École Spéciale Militaire de Saint-Cyr
- Người chống cộng Trung Quốc
- Nạn nhân của Cách mạng Văn hóa
- Quân nhân Trung Quốc trong Thế chiến thứ hai
Assam
Assam là một bang nằm ở vùng Đông Bắc Ấn Đ. Tọa lạc ở phía nam của dãy Himalaya miền đông, Assam bao gồm thung lũng Brahmaputra và thung lũng Barak cùng với các huyện Karbi Anglong và Dima Hasao với tổng diện tích.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Liêu Diệu Tương và Đài Loan
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Xem Liêu Diệu Tương và Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đỗ Duật Minh
Đỗ Duật Minh (giản thể: 杜聿明; bính âm: Dù Yùmíng; 1903–1981) là một tư lệnh chiến trường Quốc dân đảng trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa từ 1945 - 1949.
Xem Liêu Diệu Tương và Đỗ Duật Minh
Đới Lạp
Đái Lạp hay Đới Lạp (tiếng Hoa: 戴笠; bính âm: Dài Lì; 1897-1946) là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân Quốc đầu thế kỷ 20.
Xem Liêu Diệu Tương và Đới Lạp
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Bạch Sùng Hy
Bạch Sùng Hy白崇禧 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1946 - 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 18 tháng 3 năm 1893 Mất 2 tháng 12 năm 1966 (73 tuổi) Dân tộc Hồi Tôn giáo 25px Hồi giáo dòng Sunni Lịch sử Quân nhân Thời gian quân dịch 1911 - 1949 Quân hàm Đại tướng Chỉ huy Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trưởng đoàn hòa ước Trung Trung Hoa Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Trung nguyên đại chiến Chiến tranh Trung – Nhật lần hai Nội chiến Quốc Cộng Huân chương Huân chương Thanh Thiên Bạch Nhật Bạch Sùng Hy (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1893 – 1 tháng 12 năm 1966, bính âm: 白崇禧), tự Kiện Sinh (健生), là một tướng lĩnh quân phiệt của Trung Hoa Dân Quốc, gốc người Hồi thiểu số theo dòng Hồi giáo Sunni ở Trung Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Bạch Sùng Hy
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Xem Liêu Diệu Tương và Bắc Kinh
Cao nguyên Kachin
nhỏ Cao nguyên Kachin là tên gọi chúng nhóm các cao nguyên vẫn còn khá nhiều rừng che phủ ở đông bắc bang Kachin, Myanma.
Xem Liêu Diệu Tương và Cao nguyên Kachin
Cách mạng Văn hóa
Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản (chữ Hán giản thể: 无产阶级文化大革命; chữ Hán phồn thể: 無產階級文化大革命; Bính âm: Wúchǎn Jiējí Wénhuà Dà Gémìng; Hán-Việt: Vô sản Giai cấp Văn hóa Đại Cách mạng; thường gọi tắt là Đại Cách mạng Văn hóa 文化大革命 wénhuà dà gémìng, hay vắn tắt hơn là Văn Cách 文革, wéngé) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa diễn ra trong 10 năm từ tháng 5/1966 tới tháng 10/1976, gây tác động rộng lớn và sâu sắc lên mọi mặt của cuộc sống chính trị, văn hóa, xã hội ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nên cũng được gọi là "10 năm hỗn loạn", "10 năm thảm họa" (十年动乱, 十年浩劫, Thập niên động loạn, thập niên hạo kiếp).
Xem Liêu Diệu Tương và Cách mạng Văn hóa
Cẩm Châu
Cẩm Châu có thể là một trong số các địa danh sau đây.
Xem Liêu Diệu Tương và Cẩm Châu
Chiến dịch Liêu Thẩm
Chiến dịch Liêu Thẩm là chiến dịch giải phóng Liêu Ninh Thẫm Dương của quân giải phóng nhân dân Trung Quốc diễn ra trong giai đoạn nội chiến Quốc-Cộng lần thứ hai.
Xem Liêu Diệu Tương và Chiến dịch Liêu Thẩm
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Liêu Diệu Tương và Chiến tranh Trung-Nhật
Dinh Khẩu
Dinh Khẩu (tiếng Trung: 营口市 bính âm: Yíngkǒu shì, Hán-Việt: Dinh Khẩu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Liêu Ninh, nằm ở phía đông bắc Trung Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Dinh Khẩu
Dương Khai Tuệ
Dương Khai Tuệ sinh ngày 6.11.1901 tại Bản Thương, Trường Sa (tỉnh Hồ Nam) trong một gia đình trí thức tiến b. Năm 1921 cô gia nhập đảng Cộng sản Trung Quốc do Mao Trạch Đông lãnh đạo.
Xem Liêu Diệu Tương và Dương Khai Tuệ
George Marshall
Thống tướng Lục quân George Catlett Marshall, Jr. (31 tháng 12 năm 1880 – 16 tháng 10 năm 1959) là một nhà lãnh đạo quân đội Hoa Kỳ, Bộ trưởng Quốc phòng, bộ trưởng ngoại giao.
Xem Liêu Diệu Tương và George Marshall
Hà Ứng Khâm
Hà Ứng Khâm (giản thể: 何应钦; phồn thể: 何應欽; bính âm: Hé Yìngqīn; Wade – Giles: Ho Ying-chin; 1890-1987), tự Kính Chi (敬之), là một trong những tướng lĩnh cao cấp nhất của Quốc Dân Đảng Trung Quốc (KMT) trong thời kỳ Trung Hoa Dân quốc, và một đồng minh thân cận của Tưởng Giới Thạch.
Xem Liêu Diệu Tương và Hà Ứng Khâm
Hắc Sơn
Hắc Sơn (chữ Hán giản thể: 黑山县, âm Hán Việt: Hắc Sơn huyện) là một huyện của địa cấp thị Cẩm Châu, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Hắc Sơn
Hồ Liên
Hồ Liên (胡璉; 1907–1977) là một vị tướng Trung Hoa Quốc dân đảng, từng tham gia Chiến tranh Bắc phạt, các chiến dịch bao vây chống cộng, Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Hồ Liên
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Hồ Tông Nam
Hồ Tông Nam (tiếng Hoa: 胡宗南; bính âm: Hú Zōngnán; Wade–Giles: Hu Tsung-nan), tự Shoushan (壽山), người Trấn Hải, Ninh Ba, sinh ngày 16 tháng 5 năm 1896, là một tướng lĩnh Quân đội Cách mạng Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Hồ Tông Nam
Hồng vệ binh
Hồng vệ binh hay là Vệ binh đỏ là danh xưng dùng để chỉ các thanh thiếu niên Trung Quốc được giáo dục tôn sùng chủ nghĩa Marx-Lenin và tư tưởng Mao Trạch Đông.
Xem Liêu Diệu Tương và Hồng vệ binh
Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc
Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (chữ Hán giản thể: 中国人民政治协商会议, Zhōngguó Rénmín Zhèngzhì Xiéshāng Huìyì / Trung Quốc Nhân dân Chính trị Hiệp thương Hội nghị, viết tắt: 全国政协 / Quánguó Zhèngxié, Toàn quốc Chính hiệp) là một cơ quan cố vấn chính trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc
Hoàng Duy
Hoàng Duy (1904–1989) là một viên tướng Quốc dân đảng Trung Hoa tham chiến trong các chiến dịch bao vây Cộng sản, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ 2 và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Hoàng Duy
Khâu Thanh Tuyền
Khâu Thanh Tuyền (1902–1949) là một tướng lĩnh Quốc dân đảng trong Chiến tranh Bắc phạt, các chiến dịch bao vây tiêu diệt Cộng sản, Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai, và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Khâu Thanh Tuyền
Lâm Bưu
Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.
Xem Liêu Diệu Tương và Lâm Bưu
Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.
Xem Liêu Diệu Tương và Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Lý Di
Lý Di (giản thể: 李弥; phồn thể: 李彌; bính âm: Lǐ Mí) (1902–1973) là một vị tướng Quốc dân đảng từng tham gia các chiến dịch bao vây chống cộng, Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Liêu Tây
Liêu Tây có thể đề cập tới.
Xem Liêu Diệu Tương và Liêu Tây
Mao Trạch Đông
Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).
Xem Liêu Diệu Tương và Mao Trạch Đông
Mãn Châu
Đỏ nhạt Mãn Châu (chữ Mãn: 10px, latinh hóa: Manju; chữ Hán giản thể: 满洲; chữ Hán phồn thể: 滿洲; bính âm: Mǎnzhōu; tiếng Mông Cổ: Манж)) là một địa danh ở Đông Bắc Á bao gồm vùng Đông Bắc Trung Quốc và một phần ở Viễn Đông của Nga.
Xem Liêu Diệu Tương và Mãn Châu
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Xem Liêu Diệu Tương và Myanmar
Nakamura Masao
, (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1892 mất ngày 25 tháng 12 năm 1939), giữ chức Thiếu tướng trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản, tham gia chiến tranh Trung-Nhật.
Xem Liêu Diệu Tương và Nakamura Masao
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Nam Kinh
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Nội chiến Trung Quốc
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Liêu Diệu Tương và Nhà Thanh
Phạm Hán Kiệt
Phạm Hán Kiệt (giản thể: 范汉杰; phồn thể: 范漢傑; Wade–Giles: Fan Han-chieh; 1894–1976), tự Jie-ying, là một vị tướng Trung Hoa từng phục vụ trong Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Phạm Hán Kiệt
Phương diện quân Miến Điện
Phương diện quân Miến Điện (緬甸方面軍, Biruma hōmen gun), là một phương diện quân thuộc quân đội Đế quốc Nhật Bản, tham gia thế chiến thứ 2.
Xem Liêu Diệu Tương và Phương diện quân Miến Điện
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Quảng Tây
Tân Thiệu
Tân Thiệu (chữ Hán giản thể:新邵县, Hán Việt: Tân Thiệu huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thiệu Dương, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Tân Thiệu
Tôn Lập Nhân
Tôn Lập Nhân (phồn thể: 孫立人; giản thể: 孙立人; bính âm: Sūn Lìrén) (8 tháng 12 năm 1900 – 19 tháng 11 năm 1990) là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân quốc, nổi tiếng trong Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Tôn Lập Nhân
Tôn Nguyên Lương
Tôn Nguyên Lương (tiếng Hoa: 孫元良; bính âm: Sūn Yúanlíang) (1904 – 25 tháng 5 năm 2007) là một vị tướng Trung Hoa trong Quân đội Cách mạng Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Tôn Nguyên Lương
Tùng Hoa
Sông Tùng Hoa đoạn ở phía tây Cáp Nhĩ Tân. Các hồ hà tích là cảnh tượng thường thấy ở hai bên bờ sông Tùng Hoa (tiếng Mãn: 35px, Sunggari Ula;, Tùng Hoa Giang; река Сунгари) là một sông ở Đông Bắc Trung Quốc, và là chi lưu lớn nhất của Hắc Long Giang (sông Amur), với chiều dài từ dãy núi Trường Bạch qua hai tỉnh Cát Lâm và Hắc Long Giang.
Xem Liêu Diệu Tương và Tùng Hoa
Tứ Bình
Tứ Bình (tiếng Hoa: 四平市 bính âm: Sìpíng shì, âm Hán-Việt: Tứ Bình thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Tứ Bình
Thảm sát Nam Kinh
Thảm sát Nam Kinh, cũng thường được gọi là vụ "Cưỡng hiếp Nam Kinh", là một vụ tội ác chiến tranh do quân đội Nhật Bản tiến hành bên trong và xung quanh Nam Kinh, Trung Quốc sau khi thành phố này rơi vào tay Quân đội Thiên hoàng Nhật Bản ngày 13 tháng 12 năm 1937.
Xem Liêu Diệu Tương và Thảm sát Nam Kinh
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem Liêu Diệu Tương và Thượng Hải
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Trùng Khánh
Trần Thành
Trần Thành có thể là.
Xem Liêu Diệu Tương và Trần Thành
Trận Thượng Hải
Trận Thượng Hải có thể là.
Xem Liêu Diệu Tương và Trận Thượng Hải
Trận Vũ Hán
Trận Vũ Hán (ở Trung Quốc gọi là Giao chiến Vũ Hán hoặc Cuộc chiến đấu bảo vệ Vũ Hán; ở Nhật Bản gọi là Cuộc tấn công Vũ Hán diễn ra từ 11 tháng 6 đến 27 tháng 10 năm 1938 tại thành phố Vũ Hán và lân cận ở miền Trung Trung Quốc.
Xem Liêu Diệu Tương và Trận Vũ Hán
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Liêu Diệu Tương và Trung Quốc
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Liêu Diệu Tương và Trung tướng
Trường Quân sự Hoàng Phố
Trường Quân sự Hoàng Phố (tiếng Hán phồn thể: 黃埔軍校; tiếng Hán giản thể: 黄埔军校; bính âm: Huángpŭ Jūnxiào; Hán Việt: Hoàng Phố Quân hiệu) là danh xưng thông dụng để chỉ học viện quân sự đào tạo sĩ quan lục quân của Trung Hoa Dân Quốc hoạt động từ năm 1924-1927.
Xem Liêu Diệu Tương và Trường Quân sự Hoàng Phố
Trường Xuân (định hướng)
Trường Xuân có thể là dùng để chỉ.
Xem Liêu Diệu Tương và Trường Xuân (định hướng)
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Xem Liêu Diệu Tương và Tưởng Giới Thạch
Vương Diệu Vũ
Vương Diệu Vũ (tiếng Hoa: 王耀武; bính âm: Wáng Yàowŭ, 1904–1968) là một vị tướng Quốc dân đảng và Chủ tịch tỉnh Sơn Đông, từng thắng lợi trước cả Lục quân Đế quốc Nhật Bản và quân Cộng sản Trung Hoa.
Xem Liêu Diệu Tương và Vương Diệu Vũ
Xem thêm
Cựu sinh viên trường École Spéciale Militaire de Saint-Cyr
- Charles de Gaulle
- Georges Catroux
- Henri Navarre
- Jean Étienne Valluy
- Jean Gilles
- Jean de Lattre de Tassigny
- Kitashirakawa Naruhisa
- Liêu Diệu Tương
- Petar I của Serbia
- Philippe Leclerc de Hauteclocque
- Philippe Pétain
- Raoul Salan
- Đỗ Hữu Vị
- Ōyama Iwao
Người chống cộng Trung Quốc
- Anastasia Lin
- Bạch Sùng Hy
- Chính phủ lưu vong Tây Tạng
- Chu Phật Hải
- Cố Duy Quân
- Diêm Tích Sơn
- Hác Hải Đông
- Hà Ứng Khâm
- Hoàng Bá Thao
- Hồ Liên
- Hồ Tông Nam
- Ignatiô Cung Phẩm Mai
- Khâu Thanh Tuyền
- Khổng Tường Hy
- Lý Di
- Lý Hồng Chí
- Lý Tông Nhân
- Liêu Diệu Tương
- Lưu Hiểu Ba
- Ngô Nhĩ Khai Hy
- Tôn Khoa
- Tôn Lập Nhân
- Tôn Nguyên Lương
- Thang Ân Bá
- Thịnh Thế Tài
- Trương Phát Khuê
- Trương Tác Lâm
- Trần Công Bác
- Trần Thành (thủ tướng)
- Trịnh Hiếu Tư
- Tưởng Giới Thạch
- Tưởng Kinh Quốc
- Tống Mỹ Linh
- Tống Tử Văn
- Uông Tinh Vệ
- Đới Quý Đào
Nạn nhân của Cách mạng Văn hóa
- Ô Lan Phu
- Bành Chân
- Bạc Nhất Ba
- Bạch Kỷ Niên
- Choekyi Gyaltsen
- Chu Hữu Quang
- Dương Thượng Côn
- Hoàng Hiện Phan
- Hoàng Khắc Thành
- Kiều Thạch
- Liêu Diệu Tương
- Mã Tư Thông
- Mã Văn Thụy
- Minh Thần Tông
- Mục Dân
- Ngô Nhân
- Nhiếp Cám Nỗ
- Tiêu Khắc
- Tiêu Quân
- Tiêu Vọng Đông
- Tiền Kỳ Tham
- Trình Tiềm
- Trương Ái Bình
- Trương Văn Thiên
- Trương Đình Phát
- Trần Bá Quân
- Tập Cận Bình
- Tập Trọng Huân
- Vạn Thiệu Phân
- Đặng Tiểu Bình
Quân nhân Trung Quốc trong Thế chiến thứ hai
- Bạch Sùng Hy
- Chu Đức
- Diệp Đình
- Dương Dũng
- Hà Ứng Khâm
- Hoàng Bá Thao
- Hoàng Thiệu Hoành
- Hồ Liên
- Hồ Tông Nam
- Khâu Thanh Tuyền
- Lâm Hổ (trung tướng)
- Lý Di
- Lý Tông Nhân
- La Vinh Hoàn
- Liêu Diệu Tương
- Nguyễn Tế Công
- Nhiếp Vinh Trăn
- Phùng Ngọc Tường
- Tôn Lập Nhân
- Thái Đình Khải
- Tiêu Vọng Đông
- Trình Tiềm
- Trương Ái Bình
- Trương Phát Khuê
- Trương Đình Phát
- Trần Thành (thủ tướng)
- Trần Thiệu Khoan
- Tưởng Giới Thạch
- Tống Triết Nguyên
- Từ Hướng Tiền
- Vương Diệu Vũ
- Vệ Lập Hoàng
- Đỗ Duật Minh