Mục lục
77 quan hệ: Alain Poher, Arras, Đại tá, Đại tướng, Đức Quốc Xã, Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp, Đệ Tam Cộng hòa Pháp, Ba Lan, Bayern, Bắc Đẩu Bội tinh, Bỉ, Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp, Chính phủ Vichy, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Colombey-les-Deux-Églises, Dinant, Douaumont, Félix Gouin, Georges Catroux, Georges Pompidou, Giáo hội Công giáo Rôma, Hồng Quân, Henri Bergson, Ingolstadt, Lực lượng Pháp quốc Tự do, Lille, Luân Đôn, Michel Debré, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Paris, Pháp, Pháp quốc Tự do, Philippe Pétain, Quân đội Pháp, René Coty, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Tổng thống Pháp, Thủ tướng Pháp, Thiên Chúa giáo, Thiếu tướng, Trận Charleroi, Trận chiến nước Pháp, Trận Montcornet, Trận Paris, Trận Somme, Trận Somme (1916), Trận Verdun, Viêm não, Wehrmacht, ... Mở rộng chỉ mục (27 hơn) »
- Cựu sinh viên trường École Spéciale Militaire de Saint-Cyr
- Quân nhân Pháp trong Thế chiến thứ hai
- Thủ tướng Pháp
- Tướng lĩnh Pháp
Alain Poher
Alain Émile Louis Marie Poher (17 tháng 4 năm 1909 – 9 tháng 12 năm 1996) là một chính trị gia ôn hòa Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Alain Poher
Arras
Arras là một xã trong vùng Hauts-de-France, thuộc tỉnh Pas-de-Calais, quận Arras, tổng Chef-lieu von 3 tổngen.
Xem Charles de Gaulle và Arras
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Charles de Gaulle và Đại tá
Đại tướng
Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.
Xem Charles de Gaulle và Đại tướng
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Charles de Gaulle và Đức Quốc Xã
Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp
Đệ Ngũ Cộng hòa là chế độ cộng hòa của Pháp ngày nay.
Xem Charles de Gaulle và Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp
Đệ Tam Cộng hòa Pháp
Đệ Tam Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: La Troisième République, đôi khi còn được viết là La IIIe République) là Chính phủ cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế quốc Pháp được thành lập sau thất bại của Louis-Napoloén trong Chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 đến khi xuất hiện Chế độ Vichy trên đất Pháp sau cuộc xâm lược Pháp của Đệ Tam đế chế Đức năm 1940.
Xem Charles de Gaulle và Đệ Tam Cộng hòa Pháp
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Charles de Gaulle và Ba Lan
Bayern
Bayern (tiếng Đức: Freistaat Bayern; tiếng Anh: Bavaria) là bang lớn nhất nằm cực nam của Đức ngày nay, với diện tích 70.553 km² và dân số 12,4 triệu người (đứng hàng thứ hai sau Nordrhein-Westfalen).
Xem Charles de Gaulle và Bayern
Bắc Đẩu Bội tinh
''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Bắc Đẩu Bội tinh
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp
Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp (gouvernement provisoire de la République française - GPRF) là một chính phủ lâm thời đã lãnh đạo nước Pháp trong giai đoạn 1944 đến 1946, sau khi chính phủ Vichy sụp đổ và trước khi ra đời Đệ tứ Cộng hòa Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Chính phủ lâm thời Cộng hòa Pháp
Chính phủ Vichy
Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem Charles de Gaulle và Chính phủ Vichy
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Charles de Gaulle và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Charles de Gaulle và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Colombey-les-Deux-Églises
Colombey-les-Deux-Églises là một xã trong tỉnh Haute-Marne, thuộc vùng Grand Est của nước Pháp, có dân số là 650 người (thời điểm 1999).
Xem Charles de Gaulle và Colombey-les-Deux-Églises
Dinant
Tháp nhà thờ Notre-Dame ''Saint Jerome'', bởi Joachim Patinir (khoảng năm 1520). Dinant là một thành phố và đô thị tọa lạc bên sông Meuse trong tỉnh Namur, Bỉ.
Xem Charles de Gaulle và Dinant
Douaumont
Douaumont là một xã thuộc tỉnh Meuse trong vùng Grand Est đông nam nước Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Douaumont
Félix Gouin
Félix Gouin (4 tháng 10 năm 1884 - 25 tháng 10 năm 1977) là một nhà chính trị xã hội người Pháp, là thành viên của Phòng Pháp ngữ của Tổ chức Lao động quốc tế (SFIO).
Xem Charles de Gaulle và Félix Gouin
Georges Catroux
Georges Catroux (29 tháng 1 năm 1877 – 21 tháng 12 năm 1969) là một đại tướng của quân đội Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Georges Catroux
Georges Pompidou
Georges Jean Raymond Pompidou (1911 - 1974) là một nhà chính trị người Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Georges Pompidou
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Xem Charles de Gaulle và Giáo hội Công giáo Rôma
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Charles de Gaulle và Hồng Quân
Henri Bergson
Henri Bergson Henri-Louis Bergson (18 tháng 10 năm 1859 – 4 tháng 1 năm 1941) là nhà triết học, nhà văn Pháp, một trong những nhà triết học lớn của thế kỷ 20, đoạt giải Nobel Văn học năm 1927.
Xem Charles de Gaulle và Henri Bergson
Ingolstadt
Ingolstadt là một thành phố trong bang Bayern, Đức.
Xem Charles de Gaulle và Ingolstadt
Lực lượng Pháp quốc Tự do
Lực lượng Pháp tự do (tiếng Pháp: Forces Françaises Libres, FFL) là lực lượng vũ trang gồm những chiến binh Pháp tiếp tục chiến đầu chống phe Trục sau khi chính phủ Pháp đầu hàng và bị Đức Quốc xã chiếm đóng.
Xem Charles de Gaulle và Lực lượng Pháp quốc Tự do
Lille
Lille (Rijsel) là tỉnh lỵ của tỉnh Nord, thuộc vùng hành chính Hauts-de-France của nước Pháp, có dân số là 184.657 người (thời điểm 1999).
Xem Charles de Gaulle và Lille
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem Charles de Gaulle và Luân Đôn
Michel Debré
Michel Jean-Pierre Debré (15 tháng 1 năm 1912 - 02 tháng 8 năm 1996) là Thủ tướng đầu tiên của Đệ ngũ Cộng hòa Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Michel Debré
Nguyên soái Liên bang Xô viết
Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.
Xem Charles de Gaulle và Nguyên soái Liên bang Xô viết
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Xem Charles de Gaulle và Paris
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Pháp quốc Tự do
Pháp quốc Tự do (tiếng Pháp: France libre) là một tổ chức chính trị lưu vong người Pháp chống lại sự chiếm đóng của Đức Quốc xã đối với Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai, được thành lập tại Luân Đôn (Anh) bởi tướng de Gaulle sau khi phát lời kêu gọi ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Charles de Gaulle và Pháp quốc Tự do
Philippe Pétain
Henri Philippe Benoni Omer Joseph Pétain (1856 - 1951), thường được biết đến với tên Philippe Pétain, là thống chế quân đội Pháp đồng thời là thủ tướng trong chính phủ Vichy từ năm 1940 đến năm 1944.
Xem Charles de Gaulle và Philippe Pétain
Quân đội Pháp
Quân đội Pháp có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử Thế giới.
Xem Charles de Gaulle và Quân đội Pháp
René Coty
René Jules Gustave Coty (20 tháng 3, 1882 - 22 tháng 11 năm 1962) từng là Tổng thống Pháp từ 1954 đến 1959.
Xem Charles de Gaulle và René Coty
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Xem Charles de Gaulle và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Tổng thống Pháp
thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.
Xem Charles de Gaulle và Tổng thống Pháp
Thủ tướng Pháp
Thủ tướng Pháp (Premier ministre français) trong Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp là người đứng đầu chính phủ và là thành viên thứ 2 trong Hội đồng Bộ trưởng Pháp.
Xem Charles de Gaulle và Thủ tướng Pháp
Thiên Chúa giáo
Trong tiếng Việt, Thiên Chúa giáo là thuật ngữ lỏng lẻo thường dùng để chỉ Công giáo Rôma, hay gọi tắt là Công giáo (Catholicismus).
Xem Charles de Gaulle và Thiên Chúa giáo
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Charles de Gaulle và Thiếu tướng
Trận Charleroi
Trận Charleroi, còn gọi là trận sông Sambre, diễn ra từ ngày 21 cho đến ngày 23 tháng 8 năm 1914, trong chuỗi trận Biên giới Bắc Pháp dọc theo Mặt trận phía Tây và là một trong những trận đánh mở màn của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Charles de Gaulle và Trận Charleroi
Trận chiến nước Pháp
Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Charles de Gaulle và Trận chiến nước Pháp
Trận Montcornet
Trận Montcornet diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 1940, khi Chuẩn tướng Charles de Gaulle dẫn Sư đoàn Thiết giáp số 4 (Pháp) từ Laon phản công vào các đơn vị thuộc Quân đoàn Thiết giáp XIX (Đức) của Thượng tướng Thiết giáp Heinz Guderian tại Montcornet trong Chiến dịch nước Pháp thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Charles de Gaulle và Trận Montcornet
Trận Paris
Trận Paris có thể chỉ đến.
Xem Charles de Gaulle và Trận Paris
Trận Somme
Trận Somme có thể là.
Xem Charles de Gaulle và Trận Somme
Trận Somme (1916)
Trận Somme diễn ra vào mùa hè và mùa thu năm 1916, là một trong những trận đánh lớn nhất của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Charles de Gaulle và Trận Somme (1916)
Trận Verdun
Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Charles de Gaulle và Trận Verdun
Viêm não
Viêm não (encephalitis), một tình trạng viêm của nhu mô não, biểu hiện bằng sự rối loạn chức năng thần kinh-tâm thần khu trú hoặc lan tỏa.
Xem Charles de Gaulle và Viêm não
Wehrmacht
Wehrmacht (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Vệ quốcFrom wehren, "to defend" and Macht, "power, force". See the Wiktionary article for more information.) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945.
Xem Charles de Gaulle và Wehrmacht
Winston Churchill
Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Charles de Gaulle và Winston Churchill
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 1 tháng 6
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 10 tháng 3
12 tháng 6
Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 12 tháng 6
16 tháng 4
Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).
Xem Charles de Gaulle và 16 tháng 4
18 tháng 6
Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 18 tháng 6
1890
Năm 1890 (MDCCCXC) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ tư trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1966
1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 20 tháng 1
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 20 tháng 8
22 tháng 11
Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).
Xem Charles de Gaulle và 22 tháng 11
23 tháng 8
Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 23 tháng 8
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 28 tháng 4
29 tháng 3
Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).
Xem Charles de Gaulle và 29 tháng 3
3 tháng 7
Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 3 tháng 7
8 tháng 1
Ngày 8 tháng 1 là ngày thứ 8 trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 8 tháng 1
9 tháng 1
Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 9 tháng 1
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Charles de Gaulle và 9 tháng 11
Xem thêm
Cựu sinh viên trường École Spéciale Militaire de Saint-Cyr
- Charles de Gaulle
- Georges Catroux
- Henri Navarre
- Jean Étienne Valluy
- Jean Gilles
- Jean de Lattre de Tassigny
- Kitashirakawa Naruhisa
- Liêu Diệu Tương
- Petar I của Serbia
- Philippe Leclerc de Hauteclocque
- Philippe Pétain
- Raoul Salan
- Đỗ Hữu Vị
- Ōyama Iwao
Quân nhân Pháp trong Thế chiến thứ hai
- André Maurois
- André Salvat
- Bernard de Lattre de Tassigny
- Charles de Gaulle
- Christian Dior
- Dương Văn Minh
- Edmond Debeaumarché
- François Mitterrand
- Francis Poulenc
- Gabriel Sabattier
- Georges Catroux
- Henri Dutilleux
- Henri Laborit
- Henri Navarre
- Jacques-Yves Cousteau
- Jean Étienne Valluy
- Jean Gabin
- Jean Gilles
- Jean Marais
- Jean de Lattre de Tassigny
- Jean-Bédel Bokassa
- Marcel Marceau
- Marcel Maurice Carpentier
- Olivier Messiaen
- Philippe Leclerc de Hauteclocque
- Pierre Boulle
- Pierre Langlais
- René Cogny
- Roger Blaizot
- Roger Garaudy
- Valéry Giscard d'Estaing
Thủ tướng Pháp
- Édouard Daladier
- Édouard Herriot
- Édouard Mortier
- Édouard Philippe
- Émile Loubet
- Adolphe Thiers
- Alain Juppé
- Albert Sarraut
- Alexandre Millerand
- Armand Fallières
- Bernard Cazeneuve
- Charles Cousin-Montauban
- Charles Dupuy
- Charles de Gaulle
- Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord
- Danh sách Thủ tướng Pháp
- Dominique de Villepin
- François Fillon
- Gaston Doumergue
- Georges Clemenceau
- Hồng y Mazarin
- Hồng y Richelieu
- Jacques Chirac
- Jacques Laffitte
- Jean Casimir-Perier
- Jean-Marc Ayrault
- Jean-de-Dieu Soult
- Jules Armand Dufaure
- Jules de Polignac
- Laurent Fabius
- Lionel Jospin
- Manuel Valls
- Michel Debré
- Michel Rocard
- Philippe Pétain
- Raymond Poincaré
- Thủ tướng Pháp
Tướng lĩnh Pháp
- Antoine-Henri Jomini
- Basile Gras
- Charles Cousin-Montauban
- Charles François Dumouriez
- Charles Théodore Millot
- Charles Tristan, hầu tước Montholon
- Charles X của Pháp
- Charles de Gaulle
- Christian de Castries
- Claude François de Malet
- Eugène de Beauharnais
- Francisco de Miranda
- Gabriel Sabattier
- Gaspard II de Coligny
- Georges Boulanger
- Georges Catroux
- Gilbert du Motier de La Fayette
- Henri Gatien Bertrand
- Henri Navarre
- Jacques Camou
- Jacques MacDonald
- Jean Étienne Valluy
- Jean Gilles
- Louis Jules Trochu
- Louis-Eugène Cavaignac
- Louis-Philippe I của Pháp
- Marcel Maurice Carpentier
- Napoléon Bonaparte
- Paul Aussaresses
- Philippe Leclerc de Hauteclocque
- Pierre Augereau
- Pierre Langlais
- Raoul Salan
- René Cogny
- Robert Nivelle
- Roger Blaizot
- Toussaint Louverture
Còn được gọi là De Gaulle.