Mục lục
28 quan hệ: Đảng Lao động Triều Tiên, Đức, Bộ trưởng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Choe Yŏngrim, Danh sách Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Hội đồng Nhân dân Tối cao, Kim (họ), Kim Jong-il, Kim Nhật Thành, Kinh tế, Nampho, Nội các Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Pak Pong-ju, Quân đội Nhân dân Triều Tiên, Sông Đại Đồng, Tháng tư, 11 tháng 4, 1944, 1955, 1960, 1969, 1994, 2 tháng 5, 2000, 2007, 2010, 7 tháng 6.
- Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Đảng Lao động Triều Tiên
Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Yong-il và Đảng Lao động Triều Tiên
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Bộ trưởng
Bộ trưởng (tiếng Anh: Minister) là một chính trị gia, giữ một công vụ quan trọng trong chính quyền cấp quốc gia, xây dựng và triển khai các quyết định về chính sách một cách phối hợp cùng các bộ trưởng khác.
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Kim Yong-il và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Choe Yŏngrim
Ch'oe Yŏngrim hay Chuê Yêng Rim (KCNA: Choe Yong Rim, sinh năm 1930) là Thủ tướng (naegak ch’ongri, 내각 총리, nội các đổng lý) của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ năm 2010 đến năm 2014.
Xem Kim Yong-il và Choe Yŏngrim
Danh sách Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Dưới đây là danh sách thủ tướng của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Yong-il và Danh sách Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Hội đồng Nhân dân Tối cao
Hội đồng Nhân dân Tối cao hay còn được gọi Hội nghị Nhân dân Tối cao (최고인민회의, Ch’oego Inmin Hoeŭ) là quốc hội đơn viện của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Yong-il và Hội đồng Nhân dân Tối cao
Kim (họ)
Kim là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 김, Romaja quốc ngữ: Kim; Gim) và Trung Quốc (chữ Hán: 金, Bính âm: Jin).
Kim Jong-il
Kim Chính Nhật hay Kim Châng In (lúc mới sinh có tên Yuri Irsenovich Kim; (tiếng Triều Tiên: 김정일; chữ Hán: 金正日; âm Hán Việt: Kim Chính Nhật; tiếng Anh viết Kim Jong Il hay Kim Jong-il; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1942-mất ngày 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ 1994 đến 2011.
Xem Kim Yong-il và Kim Jong-il
Kim Nhật Thành
Kim Nhật Thành (Kim Il-sung, 15 tháng 4 năm 1912 - 8 tháng 7 năm 1994) là nhà lãnh đạo Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ khi quốc gia này được thành lập vào đầu năm 1948 đến khi ông mất, và được con trai là Kim Jong-il thay thế.
Xem Kim Yong-il và Kim Nhật Thành
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Nampho
Namp'o (phát âm theo tiếng Triều Tiên: Nampho) là một thành phố cảng ở tỉnh Nam P'yŏngan, Bắc Tiều Tiên.
Nội các Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Căn cứ vào "Hiến pháp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên" quy định Nội các (Hội đồng Bộ trưởng Nhà nước 1972-1998) là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất và chức năng chủ yếu của Nội các là quản lý nhà nước nói chung.
Xem Kim Yong-il và Nội các Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Pak Pong-ju
Pak Pong-ju (sinh năm 1939) là một chính khách Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Kim Yong-il và Pak Pong-ju
Quân đội Nhân dân Triều Tiên
Quân đội Nhân dân Triều Tiên là lực lượng quân sự của Triều Tiên, gồm năm nhánh: Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc công.
Xem Kim Yong-il và Quân đội Nhân dân Triều Tiên
Sông Đại Đồng
Sông Đại Đồng là một sông lớn tại Bắc Triều Tiên.
Xem Kim Yong-il và Sông Đại Đồng
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
11 tháng 4
Ngày 11 tháng 4 là ngày thứ 101 trong mỗi năm thường (ngày thứ 102 trong mỗi năm nhuận).
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem thêm
Thủ tướng Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
- Choe Yŏngrim
- Hong Song-nam
- Kang Sŏngsan
- Kim Il (chính khách)
- Kim Nhật Thành
- Kim Yong-il
- Pak Pong-ju
- Pak Sŏngch'ŏl
- Ri Chongok
- Ri Kŭnmo